Danh sách bài viết

Bài tập Đại cương kim loại môn Hoá học Võ Thị Sáu

Cập nhật: 25/08/2020

1.

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:

A:

Oxi hoá ion kim loại thành nguyên tử kim loại

B:

Điện phân dung dịch muối tạo ra kim loại

C:

Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại

D:

Khử oxit kim loại thành nguyên tử kim loại

Đáp án: C

2.

Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 g Al2O3. Giá trị m có thể là giá trị nào sau đây?

A:

11,94 gam

B:

4,47 gam

C:

8,94 gam

D:

9,28 gam

Đáp án: B

3.

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị "cạn nước". Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây?

A:

Dung dịch H2SO4 loãng

B:

Nước mưa

C:

Nước muối loãng

D:

Nước cất

Đáp án: D

Dùng dung dịch axit loãng sẽ làm thay đổi lượng axit có trong acquy.
Dùng nước mưa hay nước muối loãng đều đưa thêm chất không cần thết vào trong, ảnh hưởng đến quá trình điện phân.

4.

Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K, Ba, Be, Cs, Li, Sr. Số kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là:

A:

6

B:

4

C:

7

D:

5

Đáp án: A

Đó là: Na, K, Ba, Cs, Li, Sr.

5.

Cho 4,5 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

A:

0,60

B:

0,12

C:

0,15

D:

0,30

Đáp án: D

Ta có khối lượng oxi phản ứng là: mO2O2 = msau – mtrước = 2,4g
⇒ nO2O2 phản ứng = 0,075 mol
Khi Y phản ứng với HCl thì tổng quát ta có:
M2Ox + 2xHCl → 2MClx + xH2O
⇒ Ta thấy nHCl = 2nO (Y) = 4nO2O2 = 0,3 mol
⇒ V HCl = 0,3 lít

6.

Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a - b) gần với giá trị nào nhất sau đây?

A:

110,50

B:

151,72

C:

75,86

D:

154,12

Đáp án: A

Có nZ = 0,2 mol; MZ = 36 = (1 over 2)(MNO+MN2O)
⇒nNO=nN2O=0,1 mol

nHNO3=2,5 mol. Giả sử sản phẩm khử có NH4NO3
⇒nHNO3=10nN2O+12nNO+10nNH4NO3
⇒nNH4NO3=0,03 mol

⇒nNO3 trong muối kim loại = 2,5 - 0,1 × 2 – 0,1 × 2 – 0,03 × 2 = 2,04 mol
Khi nhiệt phân muối thì NH4NO3 tạo N2O và H2O bay đi, chỉ còn các oxit kim loại
⇒ Ta thấy 2.nO (oxit) = n kim loại × Điện tích = ne trao đổi = 0,1 × 8 + 0,1 × 10 + 0,03 × 8 = 2,04 mol
⇒ nO = 1,02 mol

a−b=mNO3 trong muối KL + mNH4NO3−mO=2,04×62+0,03×80−1,02×16=112,56 g
Gần nhất với giá trị 110,50g 

7.

Trong pin điện hóa Zn-Cu, hãy cho biết phát biểu đúng:

A:

Tại anot xảy ra quá trình OXH Zn, catot xảy ra quá trình khử Cu.

B:

Tại anot xảy ra quá trình OXH Zn, catot xảy ra quá trình khử Cu2+.

C:

Tại anot xảy ra quá trình OXH Cu, catot xảy ra quá trình khử Zn2+.

D:

Tại anot xảy ra quá trình OXH Cu, catot xảy ra quá trình khử Zn.

Đáp án: B

8.

Cho các kim loại Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là:

A:

2

B:

1

C:

3

D:

4

Đáp án: A

Be không phản ứng với nước; Mg phản ứng chậm ở nhiệt độ thường.

9.

Câu nào sau đây không đúng với pin điện:

A:

Ăn mòn điện hóa là sự phá hủy kim loại, hợp kim do kim lọai, hợp kim tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo ra dòng điện

B:

Ở cực âm xảy ra quá trình OXH và cực dương xảy ra sự khử

C:

Bản chất của ăn mòn điện hóa là quá trình OXH-K xảy ra trên bề mặt các điện cực

D:

Ở cực âm xảy ra quá trình khử và cực dương xảy ra sự OXH

Đáp án: D

D sai do ở cực âm xảy ra quá trình OXH và cực dương xảy ra sự khử.

10.

Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al và Mg trong HCl dư thu được 8,96 lít H2 đktc và dung dịch chứa m g muối. Giá trị của m là:

A:

22,4

B:

28,4

C:

22,0

D:

36,2

Đáp án: D

Ta có nCl trong muối = nHCl = 2nH2 = 0,8 mol
⇒ m = mKl + mCl trong muối = 36,2 g

11.

Cho Cu vào 200ml dung dịch chứa H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là:

A:

25,4

B:

28,2

C:

24

D:

52,2

Đáp án: A

Có nH+=0,4 mol; nNO3=0,2 mol; nSO42=0,1 mol

Khi cho Cu vào có phản ứng: 3Cu + 8H+ + NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 2H2O
⇒ H+ hết ⇒ nCu2+=0,15 mol; nNO3 du=0,1 mol

⇒ m muối =mCu2++mNO3 du+mSO42−=25,4 g

12.

Hòa tan hoàn toàn 2,45g X gồm 2 kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau, 2 kim loại đó là:

A:

Mg và Ca

B:

Be và Mg

C:

Be và Ca

D:

Mg và Sr

Đáp án: C

nHCl = 0,25 mol
Gọi 2 kim loại kiềm thổ là A và B
Do Y chứa các chất tan có nồng độ bằng nhau nên giả thiết Y gồm ACl2; BCl2; HCl với cùng số mol là x
⇒ Bảo toàn Clo ⇒ nHCl = 5x = 0,25 mol ⇒ x = 0,05 mol
⇒ mX = 0,05A + 0,05B = 2,45 ⇒  A + B = 49
⇒ Ta thấy chỉ có A = 9 (Be) và B = 40 (Ca) thỏa mãn

13.

Cho m1 g Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 g chất rắn X. Nếu cho m2 g X tác dụng với lượng dư HCl thì thu được 0,336 lít khí đktc. Giá trị của m1 và m2 là:

A:

8,1 và 5,43

B:

1,08 và 5,43

C:

0,54 và 5,16

D:

1,08 và 5,16

Đáp án: B

nCu2+ = 0,03 mol; nAg+ = 0,03 mol .
Do chất rắn sau phản ứng có khả năng phản ứng với axit tạo khí nên Al dư.
⇒ nAl = nAl phản ứng với muối + nAl phản ứng với HCl = (1 over 3)(2nCu2+ + nAg+)+(2 over 3)nH2 = 0,04 mol
⇒ m1 = 1,08g
⇒ m2 = mCu + mAg + mAl dư = 0,03 × 64 + 0,03 × 108 + 0,01 × 27 = 5,43 g

14.

Dãy ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là (biết trong dày điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):

A:

Ag+; Cu2+; Fe3+; Fe2+

B:

Fe3+; Cu2+; Ag+; Fe2+

C:

Ag+; Fe3+; Cu2+; Fe2+

D:

Fe3+; Ag+; Cu2+; Fe2+

Đáp án: C

15.

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi:

A:

Cấu tạo mạng tinh thể kim loại

B:

Các electron tự do trong tinh thể kim loại

C:

Khối lượng riêng của kim loại

D:

Tính chất của kim loại

Đáp án: B

Các tính chất chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi các e tự do trong tinh thể kim loại.

Nguồn: /