Cập nhật: 05/07/2020
1.
Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?
A:
Lực lượng viễn chinh Mĩ.
B:
Lực lượng nguỵ quân.
C:
Lực lượng quân đội Sài Gòn.
D:
Lực lượng quân đội Hà Nội.
Đáp án: A
2.
Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến phong” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A:
xã hội
B:
văn hóa
C:
chính trị
D:
kinh tế
Đáp án: C
3.
Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A:
Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản.
B:
Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt.
C:
Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới.
D:
Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Đáp án: D
4.
Điểm tương đồng trong công cuộc cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A:
lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
B:
tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
C:
tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D:
Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN
Đáp án: C
5.
Tác động lớn nhất từ những quyết định của các cường quốc tại hội nghị I-an-ta (Liên xô) đến tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A:
tạo nên một trật tự thế giới mới giữa các nước thắng trận và bại trận.
B:
giải quyết được vấn đề thuộc địa cho các nước thắng trận.
C:
tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.
D:
tạo nên sự đối đầu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
Đáp án: C
6.
Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930) cho cách mạng Việt Nam là:
A:
phải tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân
B:
phải biết chờ thời cơ chín muồi
C:
có đường lối lãnh đạo đúng đắn
D:
có sự chuẩn bị đúng đắn
Đáp án: C
Phương pháp : liên hệ
Cách giải:
Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái bao gồm:
- Thực dân Pháp còn mạnh, bản thân Việt Nam Quốc dân đảng còn non kém về nhiều mặt.
- Tổ chức chưa chặt chẽ, còn lỏng lẻo.
- Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa có sự chuẩn bị kĩ, còn bị động.
- Sự lãnh đạo của Đảng còn non kém, thiếu kinh nghiệm.
Xuất phát từ đặc điểm của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 là cuộc đấu tranh giữa hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản => Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái do nguyên nhân quan trọng nhất là chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn.
=> Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) cho cách mạng Việt Nam trong quá trình lãnh đạo cách mạng là cần có đường lối lãnh đạo đúng đắn mới là nhân tố quan trọng đưa đến thắng lợi cuối cùng.
7.
Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là
A:
thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
B:
đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C:
giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D:
tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Đáp án: C
8.
Hạn chế cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là:
A:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
B:
Nguyên nhân của nạn khủng bố, gây nên tình trạng căng thẳng.
C:
Chế tạo vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới.
D:
Chế tạo ra vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
Đáp án: D
9.
Đâu là chính sách đối ngoại của Nga thời kì sau Liên Xô tan rã?
A:
Một mặt ngả về phương Tây, mặt khác phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
B:
Một mặt ngả về phương Tây, mặt khác chống lại các nước châu Á.
C:
Chỉ thiết lập quan hệ với các nước châu Á.
D:
Ngả hẳn về phương Tây để nhận được viện trợ.
Đáp án: A
10.
Xung đột Đông - Tây trong những năm sau chiến tranh có nguồn gốc từ sự đối lập trên lĩnh vực gì?
A:
Màu da và chủng tộc.
B:
Lịch sử và truyền thống văn hóa.
C:
Kinh tế và văn hóa.
D:
Mục tiêu và chiến lược phát triển.
Đáp án: D
11.
Vai trò chủ yếu của hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (11-1939) đối với thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A:
đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B:
hoàn thiện phương pháp khởi nghĩa vũ trang.
C:
bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930).
D:
hoàn chỉnh chủ trương chỉ đạo cách mạng của Đảng.
Đáp án: A
12.
Qua phong trào đấu tranh dân chủ 1936 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thấy được những hạn chế:
A:
về xây dựng khối liên minh công nông.
B:
về sử dụng hình thức và phương pháp đấu tranh.
C:
về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D:
về công tác mặt trận, về vấn đề dân tộc.
Đáp án: D
13.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do
A:
thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam.
B:
giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam.
C:
Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp.
D:
Người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập.
Đáp án: C
14.
Đến tháng 11-1939 tên gọi của măt trận Đông Dương là gì?
A:
Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B:
Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C:
Mặt trân phản đế phản phong.
D:
Mặt trân dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Đáp án: D
15.
Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?
A:
Thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
B:
Thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á
C:
Thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản
D:
Các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây
Đáp án: D
Nguồn: /