Danh sách bài viết

Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 11 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Gia Thiều - Hà Nội (Đề số 2)

Cập nhật: 24/08/2020

1.

Một chất điểm doa động điều hòa trên trục OX. Điểm M nằm trên trục OX và trong quá trình dao động chất điểm không đi qua M. Tại thời điểm  chất điểm ở xa M nhất; Tại thời điểm  chất điểm gần M nhất thì:

A:

Tại cả 2 thời điểm  chất điểm đều có vận tốc lớn nhất.

B:

Tại thời điểm  chất điểm có vận tốc lớn nhất

C:

Tại thời điểm chất điểm có vận tốc lớn nhất

D:

Tại cả 2 thời điểm  chất điểm đều có vận tốc bằng 0..

Đáp án: D

2.

Mắc một điện trở 23Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 11,5V. Công suất của nguồn điện là:

A:

3W.

B:

6W.

C:

5,75W.

D:

Một kết quả khác.

Đáp án: B

3.

Ca tốt của tế bào quang điện chân không  là một tấm kim loại phẳng có giới hạn quang điện .  Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng . Anốt cũng là tấm kim loại phẳng cách cotốt 1cm. Giữa chúng có một hiệu điệnn thế 10 V. Tính bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang electron đập tới:    

A:

R = 4,06 mm       

B:

R = 4,06 cm       

C:

R = 8,1 mm   

D:

R = 6,2 cm

Đáp án: A

Các quang e bứt ra khỏi catốt có vận tốc ban đầu cực đại v0max được xác định theo công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện:

 Các quang e bứt ra khỏi catốt theo các hướng khác nhau và chuyển động về anốt, trong đó các quang e bay ra theo hướng song song với mặt phẳng catốt sẽ rơi xa nhất, ở phần ngoài cùng của mặt tròn, bán kính Rmax chính là tầm bay xa của các quang e này: Rmax = v0max t  với t là thời gian chuyển động của quang e từ K đến A Lực tác dụng lên e có độ lớn   F = eE = eU/d = ma với a là gia tốc của quang e.

   d = s = at2/2. Gia tốc của quang e chuyển động từ K về A

  a = eUAK/md.   thời gian chuyển động của e từ K về A

Rmax = v0max t  = 3,8.105.1,067.10-8 = 4,0546.10-3 m

= 4,06 mm.

4.

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sáng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng (lambda) thì khoảng vân giao thoa trên màn là 1. Hệ thức nào sau đây đúng?

A:

i = ( {lambda aover D})
 

B:

i = ( {aDover lambda })

C:

(lambda) = ({iover aD})

D:

(lambda) = ({ia over D})

Đáp án: D

5.

Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 
vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế
u = 100( sqrt{2} )sin100(pi t)  (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng 

 

A:

50 V

B:

10 V

C:

10 V

D:

100 V

Đáp án: A

Máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng cuộn thứ cấp (N > N’) nên N = 500 vòng và N’ = 100 
vòng. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là U’ với ({U' over U})({N' over N}) = ({100 over 500}) = ({1 over 5})⇒ U’ = ({100 over 5}) = 20 V

6.

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?

A:

Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.

B:

Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

C:

Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.

D:

Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

Đáp án: C

(lambda) lớn => f nhỏ

7.

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

A:

Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.

B:

Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.

C:

Sóng âm trong không khí là sóng dọc.

D:

Sóng âm trong không khí là sóng ngang.

Đáp án: D

Sóng âm trong không khí là sóng dọc

8.

Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C= C1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi C= Cthì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu (C= {{ C_1 C_2} over {C_1 + C_2}}) thì tần số dao động riêng của mạch bằng 

A:

50 kHz

B:

24 kHz

C:

70 kHz

D:

10 kHz

Đáp án: A

C1 nt C2 => (f = {f^2 _1 + f^2 _2})

9.

Chiết suất của một thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6852. Tốc độ của ánh sáng này trong thủy tinh đó là

A:

1,78.108 m/s

B:

1,59.108 m/s

C:

1,67.108 m/s

D:

1,87.108 m/s.

Đáp án: A

(v= {c over n} = { 3. 10 ^8 over 1,6852})= 1,78.108 m/s.               

10.

Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và

1u = 931,5 MeV/c. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp sỉ bằng

A:

14,25 MeV

B:

18,76 MeV

C:

128,17 MeV

D:

190,81 MeV

Đáp án: C

Wlk = ( 8mp + 8mn -8mo) c2= ( 8.1,0073 + 8.1,0087 - 15,9904) 931,5 MeV (approx) 128,17 MeV

11.

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là (pi over 3). Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng (sqrt 3) lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là

A:

0

B:

(pi over 2)

C:

( -{pi over 3})

D:

(2pi over 3)

Đáp án: D

12.

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là

A:

60,380.1018Hz.

B:

6,038.1015Hz.

C:

60,380.1015Hz.

D:

6,038.1018Hz.

Đáp án: D

13.

Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng. Khi tăng dần tần số
của dòng điện thì hệ số công suất của mạch

A:

Tăng.

B:

Bằng 0.

C:

Không đổi.

D:

Giảm.

Đáp án: D

Dựa vào đồ thị cộng hưởng, dễ thấy mạch đang có tính cảm kháng, tức 
(omega >{1 over sqrt{LC}})
thì khi tăng tần
số dòng điện, hệ số công suất đoạn mạch sẽ giảm.
Chọn D.

14.

Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh, giới hạn bởi hai mặt cầu lồi giống nhau bán kính
30 cm. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ là nđ = 1, 50 và đối với tia tím nt = 1, 54.
Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím đó là?

 

A:

2, 22 cm. 

B:

1, 92 mm.

C:

2, 22 mm. 

D:

1, 92 cm.

 

Đáp án: A

15.

Trong thí nghiệm của Young khe S được chiếu đồng thời bởi ba bức xạ đỏ, lục, lam, có bước sóng lần lượt là (lambda_ 1= 0,64 mu m),(lambda_ 2= 0,54 mu m) và (lambda _3) chưa biết; a = 2mm, D= 2m. Dùng kính lọc săc để lọt hai bức xạ đỏ và lam, người ta thấy ở cực đại đỏ ở 0,3,6 ...có sự trùng hợp khít với cực đại lam. Bước sóng màu lam từ 0,45 (mu m) đến 0,51(mu m). Bước sóng của bức xạ lam:

A:

0,46 (mu m)

B:

0,48 (mu m)

 

C:

0,47 (mu m)

 

D:

0,5 (mu m)

 

Đáp án: B

Nguồn: /