Danh sách bài viết

Đề thi chính thức kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 môn Hóa Học mã đề 526

Cập nhật: 29/08/2020

1.

Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là

A:

 C2H6

B:

C2H2

C:

C2H4

D:

CH4

Đáp án: C

Đáp án đúng C

2.

Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? 

A:

HNO3 đặc, nguội

B:

H2SO4 đặc, nóng

C:

HNO3 loãng

D:

 H2SO4 loãng

Đáp án: A

Sắt bị thụ động trong HNO3đặc,nguội

Đáp án đúng A

3.

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A:

Vinyl clorua

B:

Acrilonitrin

C:

Vinyl axetat

D:

Propilen

Đáp án: A

PVC là tên viết tắt của hợp chất Poli (Vinyl clorua) được tổng hợp theo pt

Đáp án đúng A

4.

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A:

Al

B:

Ca

C:

Mg

D:

Li

Đáp án: D

Các kim loại kiềm là một dãy các nguyên tố trong nhóm 1 của bảng tuần hoàn các nguyên tố, ngoại trừ hiđrô. Đó là litinatrikalirubiđixêzi và franxi. Chúng là các nguyên tố hoạt động mạnh và ít khi tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

5.

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A:

CH3–NH2

B:

CH3–NH–CH3

C:

 (CH3)3N

D:

C2H5–NH2.

 

Đáp án: C

Bậc của amin là số nguyên tử H của NHbị thay thế bởi gốc hidrocacbon

C2H5–NH2, CH3–NH2 : amin bậc 1

CH3–NH - CH3 : amin bậc 2

 (CH3)3N :  amin bậc 3

Đáp án đúng C

6.

Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

A:

Pb.

B:

Cr. 

C:

Hg. 

D:

 W

Đáp án: C

Hg được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một thiết bị khác bởi nó là kim loại có độ giãn nở cao, gặp nóng thì nở ra, gặp lạnh thì co vào 

Đáp án đúng C

7.

Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là

A:

phenol.

B:

ancol etylic

C:

etanal. 

D:

axit fomic. 

Đáp án: B

Đáp án đúng B

8.

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? 

A:

Metyl fomat.

B:

Tristearin.

C:

Benzyl axetat. 

D:

Metyl axetat. 

Đáp án: B

Đáp án đúng B

9.

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? 

A:

NaCl. 

B:

C2H5OH. 

C:

H2O

D:

 CH3COOH.

Đáp án: A

Đáp án đúng A

10.

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A:

Boxit

B:

Đá vôi

C:

 Thạch cao nung

D:

Thạch cao sống.

Đáp án: D

Đáp án đúng D

11.

 Cho các nhóm tác nhân hóa học sau:

(1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+.

(2) Các anion NO3- , PO43-, SO42- ở nồng độ cao.

(3) Thuốc bảo vệ thực vật.

(4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).

Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là: 

A:

(1), (3), (4). 

B:

(2), (3), (4)

C:

 (1), (2), (3).

D:

(1), (2), (4)

Đáp án: C

CFC là khí làm phá hủy tầng ozon không phải làm ô nhiễm nguồn nước

Đáp án đúng C

12.

Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

A:

 1,56

B:

0,39

C:

1,17

D:

0,78

Đáp án: C

Đáp án đúng C

13.

Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu được khí Z. Cho Y tác dụng với Z tạo ra chất rắn màu vàng. Đơn chất X là 

A:

cacbon

B:

lưu huỳnh

C:

nitơ

D:

 photpho

Đáp án: B

X là đơn chất có màu vàng nên X là lưu huỳnh 

S + O2  → SO2

S + H2  →  H2S

2H2S + SO → 3S + 2H2O

                            Vàng

Đáp án đúng B

 

14.

Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A:

3,88

B:

2,48

C:

3,75

D:

3,92

Đáp án: D

FeO + CO  → Fe + CO2

Fe2O+ CO  → 2Fe + 3CO2

Ca(OH)2 dư + CO2      →  CaCO3 + H2O

                    0,09   <=   0,09

Bảo toàn nguyên tố O, toàn bộ oxi trong oxit sau khi cho CO đi qua sẽ chuyển vào CO2

=> nO = nCO2

Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng O

m=  0,09 .16 = 1,44 g

m = 5,36 - 1,44  = 3,92 g

Đáp án đúng D

 

15.

Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:

(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.

(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho CaO vào nước.

(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A:

2

B:

C:

3

D:

1

Đáp án: B

Đáp án đúng B

Nguồn: /