Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT QG năm 2018 - Địa lý THPT Nguyễn Trãi Thanh Hóa

Cập nhật: 24/07/2020

1.

Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm

A:

vùng đất, vùng biển, vùng trời.

B:

vùng đất, vùng biển, vùng núi.

C:

 vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.

D:

vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.

Đáp án: A

Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.

2.

Lãnh hải là

A:

vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển

B:

vùng biển rộng 200 hải lí.

C:

vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.

D:

vùng có độ sâu khoảng 200m.

Đáp án: A

Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển; lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí (sgk Địa lí 12 trang 15

3.

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do: 

A:

Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu

B:

Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều 

C:

Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông. 

D:

Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. 

Đáp án: A

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, do trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu (sgk Địa lí 12 trang 33)

4.

Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là : 

A:

Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. 

B:

Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. 

C:

Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. 

D:

Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. 

Đáp án: D

Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là tác động của cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc làm cho sóng to, gió lớn ảnh hưởng cực đoan tới thời tiết đất liền, hạn chế ngày ra khơi của ngư dân

5.

Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là 

A:

Cây trồng ngắn ngày. 

B:

Thâm canh, tăng vụ 

C:

Nuôi trồng thủy sản. 

D:

Chăn nuôi gia súc lớn 

Đáp án: D

Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là Chăn nuôi gia súc lớn; đây là thế mạnh của vùng đồi núi, nơi có điều kiện chăn thả và nguồn thức ăn là các đồng cỏ rộng lớn

6.

Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là 

A:

bắc - nam

B:

tây nam - đông bắc

C:

tây bắc - đông nam

D:

tây - đông

Đáp án: C

Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là hướng Tây Bắc - Đông Nam (Atlat trang 6-7 và sgk Địa lí 12 trang 29)

7.

Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?

A:

Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm

B:

Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tất cả các nguồn tài nguyên

C:

Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế

D:

Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển

Đáp án: C

Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước được đặt ống dẫn dầu, dây cáp quang ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hàng hải, hàng không theo Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982 (sgk Địa lí 12 trang 15)

8.

Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do

A:

nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.

B:

nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á

C:

nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

D:

nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260km

Đáp án: D

Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông nguồn dụ trữ nhiệt ẩm dồi dào với chiều dài bờ biển trên 3260km, các khối khí qua biển được cung cấp nhiệt ẩm, làm cho thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tốt giàu sức sống (sgk Địa lí 12 trang 16)

9.

Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp Hoa Kì có sự thay đổi

A:

giảm tỉ trọng công nghiệp hàng tiêu dùng, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại.

B:

giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống.

C:

giảm tỉ trọng công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại.

D:

tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.

Đáp án: C

Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp Hoa Kì có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng công nghiệp truyền thống (luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa...), tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại (hàng không - vũ trụ, điện tử...) (sgk Địa lí 11 trang 43)

10.

Cho bảng số liệu

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ

(Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)

Năm

2000

2002

2004

2009

2014

Nông - lâm ngư nghiệp

108,4

123,4

156,0

198,8

292,2

Công nghiệp - xây dụng

162,2

206,2

287,6

404,7

525,4

Dịch vụ

171,1

206,2

271,7

370,8

486,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Nhận xét nào đúng với số liệu?

A:

Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất.

B:

Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư - nghiệp có xu hướng tăng.

C:

Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn tăng và lớn nhất qua các năm.

D:

Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng đồng đều qua các năm.

Đáp án: A

Đáp án A

Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần trong một tổng:

Tỉ trọng thành phần = Giá trị thành phần/ Tổng. Ta có bảng

Cơ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ TRỊ THỰC TỂ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TỂ

( Đơn vị: %)

Năm

2000

2002

2004

2009

2014

Nông - lâm ngư nghiệp

24.5

23,0

21,8

20,4

22,4

Công nghiệp - xây dựng

36,7

38,5

40,2

41,5

40,3

Dịch vụ

38,8

38,5

38,0

38,1

37,3

Tổng

100

100

100

100

100

=> Dễ dàng nhận thấy Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất

11.

Yếu tố nào sau đây được xem là cơ sở thuận lợi để giúp các quốc gia Đông Nam Á hợp tác cùng nhau phát triển?

A:

Vị trí địa lý của các quốc gia nằm cạnh nhau.

B:

Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.

C:

Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.

D:

Các quốc gia Đông Nam Á có dân số đông, nhiều dân tộc.

Đáp án: C

Cơ sở thuận lợi để giúp các quốc gia Đông Nam Á hợp tác cùng nhau phát triển là Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng (sgk Địa lí 11 trang 101)

12.

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A:

các khối núi và cao nguyên

B:

địa hình thấp và hẹp ngang

C:

bốn cánh cung lớn

D:

núi cao và đồ sộ nhất nước ta

Đáp án: D

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là núi cao và đồ sộ nhất nước ta với đỉnh Phanxipang cao 3143m (Atlat trang 13)

13.

Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi

A:

Trường Sơn Nam

B:

Đông Bắc

C:

Tây Bắc

D:

Trường Sơn Bắc

Đáp án: D

Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc (sgk trang 30 và Atlat trang 13)

14.

Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A:

Dãy Pu Đen Đinh

B:

Cánh cung Sông Gâm

C:

Dãy Tam Đảo

D:

Cánh cung Đông Triều

Đáp án: A

Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 13, dãy núi không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là dãy Pu Đen Đinh, dãy núi này thuộc vùng núi Tây Bắc

15.

Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là

A:

cát trắng

B:

titan

C:

muối biển

D:

dầu khí

Đáp án: C

Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ỏ Biển Đông nước ta là muối biển, biển nước ta là nguồn muối vô tận (sgk Địa lí 12 trang 191)