Cập nhật: 26/08/2020
1.
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A:
2
B:
4
C:
5
D:
3
Đáp án: D
Các kim loại phản ứng gồm Na, Fe, Zn
Đáp án đúng D
2.
Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A:
Mg, Zn, Cu
B:
Fe, Cu, Ag
C:
Al, Fe, Cr
D:
Ba, Ag, Au
Đáp án: B
Vì Mg, Ba, Al chỉ điều chế bằng điện phân nóng chảy.
Đáp án đúng B
3.
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion F e 2+ là
A:
Ag và Fe3+
B:
Zn và Ag+
C:
Ag và Cu2+
D:
Zn và Cu2+
Đáp án: B
vì Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe và Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Đáp án đúng B
4.
Kim nào sau đây là kim loại kiềm?
A:
Zn
B:
Al
C:
Na
D:
Cu
Đáp án: C
Đáp án đúng C
5.
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl 2 là
A:
Nhiệt phân MgCl2.
B:
Điện phân dung dịch MgCl2.
C:
Dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgC l2.
D:
Điện phân MgCl2 nóng chảy
Đáp án: D
Đáp án đúng D
6.
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là
A:
Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp
B:
Điều chế kim loại kiềm hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt kim loại
C:
Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân
D:
Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ
Đáp án: B
Đáp án đúng B
7.
Dùng quỳ tím thì có thể phân biệt 2 dung dịch nào trong các cặp dung dịch sau ?
A:
Na2CO3, K2CO3
B:
NaCl, KCl
C:
NaCl, Na2CO3
D:
NaCl, KNO3
Đáp án: C
NaCl không làm đổi màu quỳ, Na 2CO3 làm đổi màu quỳ
Đáp án đúng C
8.
Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g một dung dịch kiềm. Kim loại kiềm đó là
A:
Li
B:
Na
C:
K
D:
Rb
Đáp án: B
((1) R + H_2O ightarrow ROH + {1 over 2} H_2)
(n_{H_2} = { 4,6 + 200.0,1 - 204,4 over 2} = 0,1 ) (mol)
(1) => nR = 0,2 mol => MR = ({4,6 over 0,2}) = 23g.mol-1 => R : Na
Đáp án đúng B
9.
Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H 2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A:
2,24.
B:
3,36.
C:
6,72
D:
4,48.
Đáp án: A
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O do đó số mol SO2 bằng số mol Cu
Đáp án đúng A
10.
Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là
A:
9
B:
14
C:
18
D:
20
Đáp án: A
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
(sum _{hệ số cân bằng} = 1+ 4+ 1+ 1+2 = 9)
Đáp án đúng A
11.
Metylacrylat có công thức là
A:
C3H7COOCH3
B:
C2H3COOH
C:
C2H3COOCH3
D:
C2H5COOCH3
Đáp án: C
Đáp án đúng C
12.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metyl amin (CH 3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A:
1,12.
B:
4,48.
C:
3,36.
D:
2,24.
Đáp án: D
CH5N → ½ N2
V= 0,1. 22,4 = 2,24 lit
Đáp án đúng D
13.
Kết tủa tạo thành khi nhỏ nước brom vào
A:
anilin.
B:
ancol etylic.
C:
axit axetic.
D:
benzen..
Đáp án: A
anilin tạo kết tủa với nước brom.
Đáp án đúng A
14.
Poli(vinyl clorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp
A:
CH3-CH=CHCl.
B:
CH2=CH-CH2Cl
C:
CH3CH2Cl.
D:
CH2=CHCl.
Đáp án: D
Đáp án đúng D
15.
Số nhóm hydroxyl (-OH) trong một phân tử glixerol là
A:
3
B:
1
C:
4
D:
2
Đáp án: A
C3H5(OH)3
Đáp án đúng A
Nguồn: /