Cập nhật: 24/07/2020
1.
Nối cột A với cột B cho phù hợp và sắp xếp theo mức độ lớn dần trong cấu trúc siêu hiển vi NST:
Cột A |
Cột B |
1. Crômatit 2. Sợi cơ bản 3. Nuclêôxôm 4. Sợi nhiễm sắc 5. ADN |
A. 300nm B. 11nm C. 2nm D. 30nm E. 700nm |
A:
5c→3b→2d→4a→1e
B:
1e→4d→2b→3b→5c
C:
5c→3b→2b→4d→1e
D:
1e→4a→2d→3b→5c
Đáp án: C
2.
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau:
37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.
Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:
A:
B:
C:
D:
Đáp án: A
3.
Tỷ lệ phân tính 1:1 ở F1 và F2 giống nhau ở lai thuận và nghịch diễn ra ở những phương thức di truyền nào?
A:
Di truyền liên kết giới tính
B:
Di truyền tế bào chất.
C:
Di truyền tính trạng do gen trên NST thường quy định
D:
Ảnh hưởng giới tính
Đáp án: D
4.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
A:
4/27
B:
8/27
C:
2/27
D:
6/27
Đáp án: A
Cho cây AaBbDd tự thụ => Chọn ngẫu nhiên cây A_B_D_ và aabbdd giao phấn với nhau. Tìm xác suất xuất hiện cao đỏ xanh
Xét A_x aa . ta có A_ gồm (1/3 AA và 2/3 Aa) => tạo cây hoa đỏ sẽ là 2/3
Tương tự => tỷ lệ suất hiện cao đỏ xanh sẽ là 4/27
5.
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:
(1) AAbb × AaBB. (2) AAbb × AaBb. (3) aaBB × AaBb. (4) AAbb × AABb.
(5) aaBB × AaBB. (6) aaBB × AABb. (7) AaBB × aaBb.
A:
(2), (3), (4), (5).
B:
(2), (4), (5), (7).
C:
(1), (3), (6), (7).
D:
(2), (4), (5), (6).
Đáp án: A
6.
Ở ruồi giấm, xét phép lai P : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A:
37,5%.
B:
40%.
C:
34,5%.
D:
25%
Đáp án: A
7.
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể gới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ bốn có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A:
1908.
B:
1800.
C:
2340.
D:
1548.
Đáp án: A
NST 3 alen => Số kiểu gen là 4C2
Xét trên XX có 4x3=12 giao tử => Số kiểu gen 13C2
Xét trên XY ở X có 12 giao tử ở y có 5x4=20 giao tử => Số kiểu gen là 20x12
Tổng số kiểu gen là 4C2(13C2+20x12)=1908
8.
Một bãi cỏ chăn nuôi được mặt trời cung cấp 35000 kcalo/m2/ngày, trong đó phần năng lượng được động vật sử dụng chỉ là 8600 kcalo. Do không bảo vệ tốt, một số động vật khác tới ăn cỏ và sử dụng mất 2600 kcalo, gia súc sử dụng phần còn lại, trong số này mất 1800 kcalo cho hô hấp và 3000 kcalo cho bài tiết, cuối cùng người chỉ sử dụng phần năng lượng trong gia súC. Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng ở người là
A:
10%.
B:
13,9%.
C:
16,4%
D:
20%
Đáp án: D
Tổng năng lượng động vật sử dụng là 8600 mà bị những động vật khác không phải gia súc ăn mất 2600 => gia súc chỉ ăn được 8600-2600=6000 mà trong quá trinh gia súc ăn thì đã mất 1800 hô hấp 3000 bài tiết => còn lại 6000-1800-3000=1200 cho người mà thôi => hiệu suất so với gia súc là
1200/6000= 20%
9.
Ở gà tre, P thuần chủng lai giữa gà lông đỏ tía, chân cao với gà lông vàng nâu, chân thấp. F1 thu được toàn gà có lông đỏ tía, chân cao. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện 36 gà lông vàng nâu, chân thấp: 4 gà lông đỏ tía, chân thấp: 4 gà lông vàng nâu, chân cao, tất cả gà trống của F2 đều có lông đỏ tía, chân cao. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và không có tổ hợp nào bị chết.
Kiểu gen của gà mái và tần số hoán vị gen của gà F1 lần lượt là
A:
XABXab, 10%.
B:
XABXab, 16%.
C:
XABY, 10%.
D:
XABY, 16%.
Đáp án: C
10.
Trong nghề đánh cá, ở nhiều mẻ lưới đánh lên, người ta thống kê thấy tỉ lệ những cá thể già chiếm ưu thế, còn con non rất ít. Kết luận nào sau đây đúng?
A:
Nghề cá đã khai thác hợp lí.
B:
Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
C:
Nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt.
D:
Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
Đáp án: D
11.
Thực hiện phép lai sau ở ruồi giấm P: Aa(Bdover bd) x Aa(Bd over bd). Cho biết không phát sinh đột biến mới, ở đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A:
27
B:
30
C:
12
D:
21
Đáp án: D
12.
Sơ đồ phả hệ sau phản ánh sự di truyền của một bệnh đơn gen (hiếm gặp trong cộng đồng) của một dòng họ. Nếu người IV17 lấy chồng bình thường thì xác suất họ sinh con trai bình thường là bao nhiêu?
A:
3/4
B:
3/8
C:
1/6
D:
1/4
Đáp án: C
13.
Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
A:
8 con
B:
5 con
C:
3 con
D:
6 con
Đáp án: D
Gọi x% là số con dị hợp cần tìm, y% đồng hợp.
x% Aa x aa = ½ x% Aa ½ x% aa
y% AA x aa = y% Aa
Ta có ½ x + y = 80% và ½ x = 20% => x%=0.4 => Số con bằng 0.4 x 15 =6 con
14.
Sự hóa đen của các loài bướm vùng công nghiệp ở những nước châu Âu cuối thể kỉ XIX và nữa đầu thế kỉ XX là do
A:
Một đột biến trội đa hiệu
B:
Một đột biến lặn
C:
Một đột biến trung tính
D:
Một đột biến chuyễn đoạn NST
Đáp án: A
15.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh × AaBbDdHh, biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen và đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A:
1/64.
B:
1/16.
C:
6/16.
D:
6/64.
Đáp án: C
4C2x(0.5)4=6/16