Cập nhật: 07/06/2020
1.
Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến:
A:
quy tắc quàn lí của nhà nước
B:
quy tắc kỉ luật lao động
C:
quy tắc quản lí XH
D:
nguyên tắc quản lí hành chính
Đáp án: A
2.
Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
A:
Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
B:
Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
C:
Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
D:
Tất cả các phương án trên.
Đáp án: D
3.
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A:
Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B:
Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C:
Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D:
Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Đáp án: C
4.
Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?
A:
Từ 50 cm3 đến 70 cm3
B:
Dưới 50 cm3
C:
90 cm3
D:
Trên 90 cm3
Đáp án: B
5.
Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm
A:
dân sự.
B:
hình sự.
C:
hành chính.
D:
kỉ luật.
Đáp án: A
6.
Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A:
Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B:
Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
C:
Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D:
Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Đáp án: B
7.
Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A:
Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
B:
Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C:
Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D:
Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Đáp án: A
8.
Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A:
trong tuyển dụng lao động.
B:
trong giao kết hợp đồng lao động.
C:
thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
D:
tự do lựa chọn việc làm.
Đáp án: B
9.
Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A:
Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B:
Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C:
Tích cực, chủ động, tự quyết.
D:
Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
Đáp án: A
10.
Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A:
nhân thân.
B:
tài sản
C:
gia đình.
D:
tình cảm.
Đáp án: A
11.
Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A:
làm việc theo sở thích của mình.
B:
việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C:
điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D:
thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Đáp án: B
12.
Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A:
Quan hệ lao động và quan hệ xã hội.
B:
Quan hệ tải sản và quan hệ nhân thân
C:
Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.
D:
Quan hệ lao động và quan hệ tài sản.
Đáp án: B
13.
Pháp luật có vai trò như thế nào với công dân?
A:
Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B:
Là phương tiện để công dân thực hiện nhu cầu của mình.
C:
Là phương tiện để công dân khiếu nại.
D:
Là phương tiện để bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
Đáp án: A
14.
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là mọi công dân
A:
đều có quyền như nhau
B:
đều có nghĩa vụ như nhau
C:
đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau
D:
đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
Đáp án: D
15.
Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A:
ai bị kiểm soát hoạt động.
B:
những quy định bắt buộc.
C:
trật tự và ổn định
D:
gò ép bởi quy định của pháp luật.
Đáp án: C
Nguồn: /