Danh sách bài viết

Đề thi trắc nghiêm Sinh học - Chương cơ chế Di truyền biến di - Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đổi ADN

Cập nhật: 24/07/2020

1.

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A:

Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

B:

Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

C:

Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

D:

Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Đáp án: C

Quá trình tái bản ADN hay còn gọi là quá trình nhân đôi ADN được điễn ra trong nhân tế bào, ở pha S của kỳ trung gian, quá trình này tạo ra 2 crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể để chuẩn bị phân  chia tế bào. Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn (bán bảo toàn, giữ lại một nữa). Tiến trình nhân đôi ADN diễn ra theo 3 bước sau:

2.

Bản chất của mã di truyền là

A:

Trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

B:

Các axit amin đựơc mã hoá trong gen.

C:

Ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.

D:

Một bộ ba mã hoá cho một axit amin.

Đáp án: A

3.

Vùng kết thúc của gen là vùng

A:

Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

B:

Mang tín hiệu kết thúc phiên mã

C:

Quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin

D:

Mang thông tin mã hoá các aa

Đáp án: B

4.

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:

A:

Mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA

B:

Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin

C:

Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền

D:

Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

Đáp án: B

5.

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng

A:

điều hoà, vận hành, kết thúc

B:

Khởi đầu, mã hoá, kết thúc

C:

điều hoà, mã hoá, kết thúc

D:

điều hoà, vận hành, mã hoá

Đáp án: C

6.

Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

A:

6 loại mã bộ ba

B:

3 loại mã bộ ba

C:

27 loại mã bộ ba

D:

9 loại mã bộ ba

Đáp án: C

7.

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là

A:

đoạn intron

B:

đoạn êxôn

C:

gen phân mảnh

D:

vùng vận hành

Đáp án: A

8.

Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

A:

UGU, UAA, UAG

B:

UUG, UGA, UAG

C:

UAG, UAA, UGA

D:

UUG, UAA, UGA

Đáp án: C

9.

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

A:

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’

B:

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch

C:

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’

D:

Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’

Đáp án: A

10.

Vùng điều hoà là vùng

A:

quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin

B:

mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

C:

mang thông tin mã hoá các axit amin

D:

mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Đáp án: B

11.

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A:

Mã di truyền có tính đặc hiệu

B:

Mã di truyền có tính phổ biến

C:

Mã di truyền có tính phổ biến

D:

Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Đáp án: C

12.

Gen không phân mảnh có

A:

cả exôn và intrôn

B:

vùng mã hoá không liên tục.

C:

vùng mã hoá liên tục

D:

các đoạn intrôn.

Đáp án: C

13.

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

A:

codon

B:

gen

C:

anticodon

D:

mã di truyền

Đáp án: B

14.

Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:

A:

nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

B:

tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

C:

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền

D:

một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

Đáp án: A

15.

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là

A:

tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

B:

nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

C:

một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

D:

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ

Đáp án: D

Nguồn: /