Cập nhật: 24/07/2020
1.
Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng3NO−4NH+?
A:
Động vật đa bào
B:
Vi khuẩn cố định nitơ trong đất
C:
Thực vật tự dưỡng
D:
Vi khuẩn phản nitrat hoá
Đáp án: C
2.
Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có độtbiến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp vềmột cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A:
25% và 50%
B:
50% và 50%
C:
25% và 25%
D:
50% và 25%
Đáp án: D
Theo đầu bài ta có phép lai giữa hai cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn có KG giả định như sau :
P : AaBb . AaBb
Vì các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra nên ta xét riêng từng cặp gen qui định từng cặp tính trạng tương ứng :
Aa . Aa → (1 over 4) AA : (2 over 4) Aa : (1 over 4) aa (1) Bb. Bb → (1 over 4)BB : (2 over 4)Bb : (1 over 4)bb (2)
- Số cá thể thu được ở đời con có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen :
+ Số cá thể thu được ở đời con có KG đồng hợp về một cặp gen theo (1) và (2) dù là đồng trội hay đồng lặn luôn là (1 over 4)
+ Mà KG của đời con cũng sẽ có hai cặp gen, nên KG ở một cặp có thể rơi vào vị trí ở cặp gen thứ nhất hoặc ở cặp gen thứ hai theo công thức : (C^1_2) = 2
Vậy số cá thể thu được ở đời con có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen là : (1 over 4). (C^1_2) = (1 over 4). 2 = (1 over 2)
⇒ đáp án là (1 over 2) = 50 %
- Số cá thể thu được ở đời con có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen:
+ Số cá thể thu được ở đời con có KG đồng hợp về 2 cặp gen theo (1) và (2) dù là đồng trội hay đồng lặn là :
(1 over 4) . (1 over 4) = (1 over 16)
+ Mà KG của đời con cũng sẽ có hai cặp gen, nên KG đồng hợp dù là đồng trội hay đồng lặn ở cặp gen thứ nhất và ở cặp gen thứ hai là : (C^1_2) . (C^1_2) = 4
Vậy số cá thể thu được ở đời con có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là : (1 over 4) . (1 over 4) . (C^1_2) .(C^1_2) = (1 over 16) . 4 = (1 over 4) = 25% ⇒ đáp án là (1 over 4) = 25%
⇒ đáp án : D
3.
Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A:
Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quyđịnh kiểu hình thích nghi với môi trường
B:
Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độthành đạt sinh sản
C:
Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghivới môi trường
D:
Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặcđiểm thích nghi với môi trường
Đáp án: C
4.
Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có(T + X over A +G)= 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo mộtchuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cácloại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A:
A + G = 20%; T + X = 80%.
B:
A + G = 25%; T + X = 75%
C:
A + G = 80%; T + X = 20%
D:
A + G = 75%; T + X = 25%
Đáp án: A
Theo bài ra trên mạch khuôn có: T + X = (1 over 5) = 20 %; A + G = (4 over 5) = 80 %
suy ra trên mạch bổ sung tạo ra từ mạch khuôn có: T + X = (4 over 5) = 80 % ; A + G = (1 over 5) = 20 %
→ Đáp án A
5.
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có độtbiến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết,phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A:
AA × Aa.
B:
Aa × aa.
C:
XAXA× XaY.
D:
XAXa× XAY
Đáp án: C
6.
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A:
Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng
B:
Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín
C:
Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệsinh thái tự nhiên
D:
Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
Đáp án: A
7.
Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thểcó kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễmsắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A:
Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
B:
Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
C:
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%
D:
Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
Đáp án: B
8.
Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loạikiểu gen nhất?
A:
AaBb × AaBb
B:
XAXABb × XaYBb
C:
ABabDD ×Ababdd
D:
ABab×ABab
Đáp án: D
9.
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vậtcó hoa xuất hiện ở
A:
Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh
B:
Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
C:
Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh
D:
Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
Đáp án: C
10.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữahai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A:
11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B:
3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C:
35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D:
5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Đáp án: D
11.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A:
Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
B:
Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C:
Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
D:
Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thểcho ưu thế lai và ngược lại
Đáp án: D
12.
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lầnthứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môitrường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra vớigen A là
A:
Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B:
Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
C:
Mất một cặp G - X
D:
Mất một cặp A - T
Đáp án: A
Gen A dài 153nm → có tổng số nu là 2A + 3G = 1530 : 3,4 x 2 = 900
Có 1169 liên kết H → 2A + 3G = 1169
Giải ra ta được : A = T = 181 và G = X = 269
Gen A đột biến →alen a
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, tạo ra 4 cặp gen con
Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với tạo ra 3 cặp gen
Cung cấp A = 1083 → alen a có số adenin là 1083 : 3 – 181 = 180
Cung cấp G = 1617 → alen a có số guanin là 1617 : 3 – 269 = 270
Cậy đột biến là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
13.
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợpphân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A:
1x
B:
2x
C:
0,5x
D:
4x
Đáp án: B
14.
Cho một số hiện tượng sau:(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấncho hoa của loài cây khác.Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A:
(2), (3).
B:
(1), (4).
C:
(3), (4).
D:
(1), (2).
Đáp án: A
15.
Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a.Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A:
Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể
B:
Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới
C:
Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D:
Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a
Đáp án: B
Nguồn: /