Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Phạm Phú Thứ

Cập nhật: 08/11/2020

1.

Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng để nhân giống nhanh chóng nhiều động vật quý hiếm đƣợc gọi là phương pháp

A:

nuôi cấy hợp tử

B:

cấy truyền phôi

C:

kĩ thuật chuyển phôi

D:

nhân giống đột biến.

Đáp án: B

2.

Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
(1) Pha sáng là pha oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện từ cho việc hình thành ATP.
(2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP + NADPH + O2.
(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm.

A:

1

B:

4

C:

3

D:

2

Đáp án: D

Đáp án D

Các phát biểu 1, 3 đúng

2 sai vì pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH là pha tối

4 sai vì pha sáng chỉ diễn ra khi có ánh sáng, còn pha tối diễn ra ở cả ngày lẫn đêm

3.

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

A:

Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

B:

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

C:

Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

D:

Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

Đáp án: D

4.

Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bạch tạng. Người chồng bị bạch tạng, người vợ bình thường, mẹ vợ bình thường mang gen gây bệnh và bố vợ bình thường có kiểu gen đồng hợp tử. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở bố và mẹ diễn ra bình thường 

A:

25%

B:

75%

C:

100%

D:

50%

Đáp án: B

Chồng bạch tạng aa

Vợ bình thường A- có Mẹ vợ bình thường mang alen gây bệnh : Aa Bố vợ bình thường, KG đồng hợp tử : AA

Người vợ có dạng : (1/2AA : 1/2Aa)

Xác suất họ sinh con bạch tạng là 1/4

Xác suất họ sinh con bình thường là 3/4

Đáp án đúng B

5.

Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên trái đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng minh:

A:

các chất hữu cơ được hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng sinh học

B:

chất hữu cơ đầu tiên được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thủy của trái đất

C:

chất hữu cơ đầu tiên được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện nguyên thủy của trái đất bằng con đường tổng hợp sinh học

D:

ngày nay, các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên

Đáp án: B

6.

Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:

A:

3

B:

4

C:

5

D:

6

Đáp án: B

Có 4 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: etyl axetat, axit acrylic, phenol, phenyl axetat.

7.

Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

5 con bò này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau

B:

Trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trường giống nhau

C:

5 bò con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen

D:

5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con

Đáp án: B

Trong kĩ thuật chia cắt phôi, khi ta tách một phôi có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Nếu không xảy ra đột biến và trong cùng một điều kiện sống thì 5 con bò này thường sẽ có tốc độ sinh trưởng như nhau

8.

Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

A:

8.

B:

4.

C:

6.

D:

2.

Đáp án: B

Đáp án B
Số nhóm gen liên kết của loài bằng n = 4

9.

Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. Cho chim đực F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen được thế hệ lai gồm 84 chim mái đuôi ngắn, nhọn; 36 chim mái đuôi ngắn, xòe và 84 chim mái đuôi dài, xòe và 1 nhóm khác chưa ghi nhận được số liệu; các chim trống đề có 1 kiểu hình lông dài, xòe. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, gen chi phối tính trạng không nằm trên NST Y. Về mặt lý thuyết, khi cho chim trống F1 lai phân tích thì tỷ lệ kiểu hình đuôi ngắn, nhọn thu được ở đời sau chiếm:

A:

35%

B:

17,5%

C:

8,75%

D:

70%

Đáp án: A

10.

Cho các nhân tố sau:(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

A:

(1), (2), (4), (5).

B:

(1), (3), (4), (5).

C:

(1), (4), (5), (6).

D:

(2), (4), (5), (6).

Đáp án: C

11.

Trong quá trình tiến hóa của hệ tuần hoàn, từ bò sát phát triển thành chim và thú, vách ngăn tâm thất hoàn thiện và phân tách tâm thất thành 2 buồng là tâm thất trái và tâm thất phải. Sự xuất hiện hai buồng tim này có ý nghĩa:

A:

Cho phép máu chỉ lưu thông theo một chiều từ tim vào hệ mạch và từ hệ mạch đi vào tim qua tĩnh mạch.

B:

Phân phối áp lực khác nhau lên vòng tuần hoàn chính và vòng tuần hoàn phổi có kích thước và các đặc điểm khác nhau.

C:

Tạo ra áp lực co thắt mạnh cho cả hai vòng tuần hoàn để đẩy máu đi từ tim đến động mạch vốn có đường kính nhỏ.

D:

Lực co thắt ở mỗi tâm thất khác nhau nên bù trừ được cho nhau và tiết kiệm năng lượng.

Đáp án: B

12.

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A:

Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

B:

Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

C:

Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

D:

Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

Đáp án: A

13.

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A:

Mã di truyền có tính đặc hiệu

B:

Mã di truyền có tính phổ biến

C:

Mã di truyền có tính phổ biến

D:

Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Đáp án: C

14.

Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?

A:

n

B:

2n

C:

3n

D:

4n

Đáp án: B

Đáp án B
Số loại giao tử là 2n

15.

Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể sinh vật.

Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là:

A:

Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I

B:

Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên.

C:

Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.

D:

Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II

Đáp án: C

Nguồn: /