Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Võ Văn Kiệt

Cập nhật: 09/11/2020

1.

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

A:

kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh

B:

kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh

C:

kỉ Jura thuộc đại Trung sinh

D:

kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh

Đáp án: A

2.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

I. AaBb × Aabb.                  II. Aabb × Aabb.             III. AaBb × AaBb.                  IV. aaBb × aaBb.

V. aaBb × AaBB.                 VI. aabb × aaBb.           VII. AaBb × aabb.                 VIII. Aabb × aabb.

A:

3

B:

4

C:

5

D:

2

Đáp án: A

A: thân cao ; a : thân thấp

B: quả tròn; b: quả dài

Trội là trội hoàn toàn

P giao phấn => F1: trong 448 cây có 112 cây thâp, quả dài: (aabb)

Tỷ lệ aabb = 0.25 => cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử ab.

TH1: 1 bên cho 100% ab , bên còn lại cho 0.25 ab

=> P: aabb x AaBb (VII)

TH2: mỗi bên cho 0.5 ab => P: Aabb x Aabb (II) ; aaBb x aaBb (IV);

3.

Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3 . Dạng đột biến ở gen nói trên là:

A:

Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T

B:

Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X

C:

Mất một cặp A - T

D:

Thêm một cặp G - X

Đáp án: B

mARN có 150U, 499A, 301G, 600X → Số nucleotide của gen phiên mã ra mARN là: A = T = (449 + 150) = 599; G= X = ( 600 +301) =901. Gen trước khi đột biến có N (5100:3,4)× 2 = 3000 nu; 2A +2G = 3000, A/g =2/3 → A =600, G =900 Sau khi đột biến gen đột biến có A giảm đi 1 cặp, G tăng lên 1 cặp. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

4.

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
+ Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
+ Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
+ Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
+ Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

A:

2.

B:

4.

C:

3.

D:

1.

Đáp án: B

Đáp án B

5.

Các dạng đột biến lệch bội gồm thể không, thể một nhiễm, thể một nhiễm kép:

A:

thể ba, thể bốn kép.

B:

thể bốn, thể ba.

C:

thể bốn, thể bốn kép.

D:

thể ba, thể bốn kép.

Đáp án: D

6.

Một số bệnh và tật di truyền ở người liên quan đến đột biến gen lặn là:

A:

máu khó đông, bạch tạng, ngón tay ngắn

B:

mù màu, tiểu đường, thừa ngón tay

C:

bạch tạng, máu khó đông, mù màu

D:

mù màu, máu khó đông, hồng cầu hình lưỡi liềm, hàm bé

Đáp án: C

7.

Khi nói về quá trình điều hòa cân bằng nội môi, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?

A:

Khi ăn mặn, hàm lượng Na+ trong máu gia tăng dẫn đến áp suất thẩm thấu trong máu tăng lên, tạo ra tín hiệu thúc đẩy thận tăng cường tái hấp thu nước từ nước tiểu, kích thích trung khu phụ trách ở não gây ra cảm giác khát.

B:

Khi hàm lượng đường trong máu tăng lên mà không có sự có mặt của insulin từ tuyến tụy, thận tiến hành lọc thải đường qua nước tiểu.

C:

Hàm lượng chất tan trong máu cao là một tín hiệu tác động lên thụ thể thành mạch, đóng vai trò như cơ quan tiếp nhận kích thích trong cơ thể, từ đó truyền tín hiệu đến cơ quan đáp ứng để trả lời kích thích.

D:

Khi hàm lượng đường trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết insulin giải phóng vào máu, hormone này đến gan gây ra tác động phân giải glycogen thành đường để tăng đường huyết.

Đáp án: D

8.

Một gen bình thường chứa 1068 liên kết hiđrô và 186 Guanin. Đột biến xảy ra dẫn đến gen tăng 1 liên kết hiđrô nhưng không thay đổi chiều dài. Kết luận nào sau đây sai ? 

A:

Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. 

B:

Sau đột biến gen có A = T = 254; G = X = 187.

C:

Chiều dài của gen trước khi đột biến là: 149,94 nm. 

D:

Sau đột biến nếu gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp: A = T = 765; G = X = 558.

Đáp án: D

9.

Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen  0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là :

A:

0,9A; 0,1a.

B:

0,7A; 0,3a.

C:

0,4A; 0,6a.

D:

0,3 A; 0,7a.

Đáp án: A

10.

Một nhà chọn giống thỏ cho các con thỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình thì 9% số thỏ có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta không cho các con thỏ lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do gen lặn trên NST thường quy định. Tỉ lệ thỏ có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ tiếp sau theo lí thuyết là bao nhiêu % ? Biết rằng tính trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của thỏ.

A:

4,5%

B:

5,3%

C:

7,3%

D:

3,2%

Đáp án: B

Quy ước:  A - lông mượt ;  a - lông ráp

- Quần thể giao phối tự do nên cấu trúc đã cân bằng => q2(aa) = 9% = 0,09

         => q(a) = 0,3 => p(A) = 0,7

- Vì không cho cá thể lông ráp (aa) giao phối nên tần số mỗi alen ở thế hệ sau là:

     p(A) = 0,7/(1- 0,09) = 10/13 => q(a) = 1 - 10/13 = 3/13

=> Cá thể lông ráp ở thế hệ tiếp theo là: q2(aa) = (3/13)2 = 9/169 = 5,3%. Chọn B.

11.

Cặp alen là:

A:

hai gen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

B:

hai gen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

C:

hai gen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

D:

hai gen giống nhau hay khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

Đáp án: B

12.

Các nghiên cứu di truyền cho thấy, hệ nhóm máu ABO ở người do 1 locus đơn gen gồm
3 alen chi phối với mối quan hệ trội - lặn như sau: IA
= IB
> IO
. Cho các khẳng định sau về sự di truyền của tính trạng nhóm máu ở một số gia đình:
(1). Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu.
(2). Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O.
(3). Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau.
(4). Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu A.
Số các khẳng định đúng là:

A:

3

B:

2

C:

4

D:

1

Đáp án: A

13.

Muốn nghiên cứu về những biến đổi của bộ nhiễm sắc thể trong tế bào dùng phương pháp :

A:

nhuộm tiêu bản hiển vi.

B:

quan sát tế bào.

C:

nghiên cứu di truyền tế bào.

D:

nghiên cứu di truyền phân tử.

Đáp án: C

14.

Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ

A:

kí sinh

B:

hợp tác

C:

hội sinh

D:

ức chế cảm nhiễm

Đáp án: C

A sai. Vì ở mối quan hệ ký sinh thì một loại có hại và loại kia có lợi.

B sai. Vì ở mối quan hệ hợp tác tì cả hai loài cùng có lợi, và không nhất thiết phải có nhau.

D sai. Vì ở mối quan hệ ức chế, cảm nhiễm thì 1 loại không có lợi cũng không có hại, 1 loại có hại.

15.

Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị:

A:

30nm

B:

11nm

C:

300nm

D:

700nm

Đáp án: B

Nguồn: /