Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên

Cập nhật: 08/11/2020

1.

Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó bị hội chứng:

A:

Tớc nơ.

B:

Đao.

C:

Siêu nữ.

D:

Claiphentơ.

Đáp án: C

2.

R: Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
S: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
T: Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
U: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

A:

(1), (3) và (4)

B:

(1), (2) và (4)

C:

(2), (3) và (4)

D:

(1), (2) và (3)

Đáp án: A

Đáp án A
Các phát biểu đúng là (1), (3) và (4)
Ý (2) sai vì đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit

3.

Cho biết mỗi gen có hai alen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau, phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu gen 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là:

A:

AaBb ×AaBb

B:

AaBb × AaBB

C:

AABb ×Aabb

D:

AaBb×aabb

Đáp án: B

4.

Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂ mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂ mắt đỏ, đuôi dài.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là:

A:

0,09

B:

0,045

C:

0,18

D:

0,0225

Đáp án: B

Xét tính trạng mắt đỏ:
P: đực mắt đỏ x cái mắt đỏ
F1:    Cái: 50% đỏ
         Đực: 25% đỏ : 25% trắng
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau ó gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
⇒ Cái P dị hợp: XAXa. mà cái P mang kiểu hình mắt đỏ
⇒ A mắt đỏ >> a mắt trắng
Xét tính trạng kiểu đuôi
        P: đực đuôi ngắn × cái đuôi ngắn
        F1:       cái 50% đuôi ngắn
        Đực: 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau ⇔ gen qui định tính trạng chiều dài đuôi nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
⇒ Cái P dị hợp: XBXb. Mà cái P mang kiểu hình đuôi ngắn
⇒ B đuôi ngắn >> b đuôi dài

5.

a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân  li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành nên màu đen theo sơ đồ dưới đây:

Không màu  Không màu Không màu Màu nâu Màu đen

Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. người ta tiến hành lai 1 cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen là aabbccdd và thu được các con lai F1.Vậy khi cho các cá thể F1 lai với nhau thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?

A:

27/64 và 37/256

B:

37/64 và 27/256

C:

37/64 và 27/64

D:

33/64 và 27/64

Đáp án: B

Dựa vào sơ đồ điểu khiển chuỗi tổng hợp sắc tố thì ta có thể đua ra quy ước sau

a+-b+- c+- dd  màu nâu

a+- b+- c+- d+- : màu đen

----ccdd : màu trắng   

Ta có P : a+a+b+b+c+c+d+d+  x aabbccdd

F1 : a+a b+b c+c d+d

F1 x F1 :   a+a b+b c+c d+d x a+a b+b c+c d+d

Xác suất cá thể có màu đen được tạo ra là :  (¾)= 81/256

Xác suất thu được các cá thể màu nâu là : (¾)3 x ¼ = 27/256

Xác suất thu được các cá thể màu trắng  là : 1 – 81 / 256 – 27/256 = 148/256 = 37/64

Đáp án đúng B

6.

Ṇi địa lư là:        

A:

một vùng địa lư có khí hậu tương tự nhau

B:

nhóm quần thể phân bố trong một khu vực nhất định

C:

nhóm quần thể thích nghi với các điều kiện địa lư khác nhau

D:

những loài sinh vật được sinh ra từ một vùng địa lư ban đầu

Đáp án: B

7.

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm

1. AAaaBBbb X AaBb.

2. AAaaBb X AaBBbb.

3. AaBbbb x AAaaBBbb.

4.AAaaBBbb X AaaaBbbb.

5. AaaaBBbb X AAaaBb.

6. AaBBbb X AAaaBbbb.

Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?

A:

3

B:

5

C:

4

D:

2

Đáp án: C

Các cây Aa bị xử lý consixin có thể bị đa bội thành AAaa, không thể tạo ra Aaaa => 4, 5 không phù hợp

Tương tự với Bb => 3, 6 không phù hợp

Tỷ lệ kiểu hình 121 : 11 : 11 : 1 = (11A- : 1aa)(11B- : 1bb)

=> Tỷ lệ cây quả vàng ở F2:  \({1 \over 12 } = {1 \over 2 } . {1 \over 6 } \)

=> Phép lai F1 sau khi xử lý consixin: một bên cho giao tử lặn với tỷ lệ \(1 \over 2\) , một bên cho tỷ lệ  \(1 \over 6\)

=> AAaa . Aa

Tương tự => BBbb . Bb

=> 1, 2 đều thỏa mãn phép lai của đề bài

=> có 4 trường hợp cặp F1 không phù hợp.

Đáp án đúng C

8.

Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A:

phả hệ.

B:

di truyền quần thể.

C:

di truyền học phân tử.

D:

trẻ đồng sinh.

Đáp án: D

9.

Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là:

A:

Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng chứa các gen con.

B:

Một phân tử ARN sơ khai, phải được cắt nối để tạo ra ARN hoàn thiện phục vụ cho các hoạt động sống.

C:

Một phân tử mARN trưởng thành có thể được chuyển ra ngoài nhân và tiến hành quá trình dịch mã.

D:

Một hoặc một số chuỗi polypeptide do gen mã hóa, thực hiện một số chức năng nhất định trong tế bào.

Đáp án: B

10.

Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:

ABD = 10
ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190
aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10

Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hoán vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%.

A:

II và III.

B:

III và IV.

C:

I và II.

D:

I và IV.

Đáp án: A

AbD = Abd = aBD = aBd = 23,7%.
ABB = ABd = abD = abd = 1,25%.
Nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị kép thì phải có 1 cặp giao tử có tỉ lệ ít nhất.
⇒ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
Có AbD : Abd : aBD : aBd = 1 : 1 : 1 : 1
⇔ Ab(1D : 1d) : aB(1D : 1d) = 1 : 1
⇔ (1Ab : 1aB).(1D : 1d)
Vậy nhóm gen A và B cùng nằm trên 1 NST và cặp Đ nằm ở NST khác.
Có giao tử abd = 1,25%.
⇒ Tỉ lệ giao tử có chứa ab = 2,5% < 25% ⇔ là giao tử mang gen hoán vị.
⇒ Tần số hoán vị gen là 5%.
⇒ Các kết luận đúng là III và II.

11.

ADN có chức năng:

A:

Cấu trúc nên enzim, hoocmôn và kháng thể.

B:

Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan

C:

Cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật

D:

Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

Đáp án: D

ADN có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Thông tin di truyền ở trên ADN được mã hóa dưới dạng các bộ ba nuclêôtit, mỗi bộ ba quy định 1 axit amin trên chuỗi Pôlipeptit

12.

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về cảm ứng ở động vật đa bào?

A:

Các động vật có hệ thần kinh dạng ống có sự tiến hóa của não bộ thành 5 phần bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, não giữa, hành não và tiểu não..

B:

Mức độ phát triển của hệ thần kinh càng cao, số lượng các phản xạ có điều kiện và khả năng học tập của động vật càng nhiều.

C:

Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ, hầu hết phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện.

D:

Các loài động vật thuộc lớp côn trùng đều có não bộ.

Đáp án: A

13.

Hình vẽ sau đây mô tả dòng vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái?

(1) Thành phần quần xã sinh vật chỉ bao gồm các nhóm B, C, D.
(2) Nếu thiếu nhóm C thì sự tuần hoàn vật chất vẫn diễn ra bình thường.
(3) Năng lượng thất thoát ở a, b, c, d, e đều cùng loại.
(4) Nhóm A và D thuộc về nhân tố sinh thái vô sinh.
(5) Nhóm B chỉ bao gồm các loài sinh vật có khả năng tự dưỡng.

A:

4

B:

3

C:

2

D:

5

Đáp án: A

14.

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Nếu không có tác dụng của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di-nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. 

A:

1

B:

3

C:

4

D:

2

Đáp án: B

15.

Quá tŕnh tiến hóa nhỏ là quá tŕnh:

A:

Phân chia loài thành các ṇi khác nhau     

B:

Biến đổi vốn gen của quần thể dẫn tới h́nh thành loài mới

C:

Phối hợp của các tác nhân đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên                       

D:

Biến đổi trong loài dẫn đến loài mới

Đáp án: B

Nguồn: /