Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Phan Đình Phùng

Cập nhật: 11/11/2020

1.

Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai F 2 là:

A:

3 quả đỏ: 1 quả vàng. 

B:

đều quả đỏ.    

C:

5 quả đỏ: 7 quả vàng.

D:

9 quả đỏ: 7 quả vàng.

Đáp án: C

2.

Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho
biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(3) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
(4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
(5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen AbXaBX.
(6) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.

A:

3

B:

1

C:

4

D:

2

Đáp án: A

3.

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II

B:

Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa

C:

Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa

D:

Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II

Đáp án: C

4.

Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác

B:

Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh

C:

Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh

D:

Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh

Đáp án: C

5.

Khi nói về hiện tượng ứng động ở thực vật, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác?

A:

Sự trả lời kích thích của cơ thể thực vật trước các tác nhân không định hướng gọi là hiện tượng ứng động.

B:

Vận động trương nước là một hình thức của ứng động không sinh trưởng, không có sự lớn lên và phân chia của các tế bào.

C:

Khi tác động cơ học vào lá cây trinh nữ, có sự vận động và phân bố lại hàm lượng nước trong thể gối tạo ra các vùng có sức trương khác nhau gây ra sự khép lá.

D:

Khi các tế bào bảo vệ của lỗ khí mất nước do các tế bào lân cận hấp thu, do sự dày không đều của thành tế bào ở 2 phía mà lỗ khí mở ra.

Đáp án: D

6.

Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen \(Ab \over aB\) \(DE \over de\) tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de:

A:

8%

B:

4%

C:

16%

D:

12%

Đáp án: A

Ta có B và b hoán vị 40%, ab là giao tử hoán vị ⇒ ab = 0,4 : 2 = 0,2
E và e hoán vị với tần số 20% ⇒ de = 0,5 - (0,2 : 1) = 0,4
Tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de là 0,2 x 0,4 = 0,08 = 8%

7.

Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là

A:

Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính

B:

Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính

C:

Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

D:

Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng

Đáp án: C

Ý C sai vì một số loài có NST giới tính đặc biệt như châu chấu XO là con đực

Ở người XY là con trai NST X và Y không tương đồng về cấu trúc

8.

Ở những loài giao phối(động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ1:1 vì :

A:

con cái và số con đực trong loài bằng nhau.

B:

vì số giao tử mang nhiễm sắc thể Y tương đương với số giao tử đực mang nhiễm sắc thể X.

C:

vì số giao tử đực bằng số giao tử cái.  

D:

vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.

Đáp án: B

9.

Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp sinh khối có lượng năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)?

A:

Thực vật --> dê --> người

B:

Thực vật --> người

C:

Thực vật --> động vật phù du --> cá -->người

D:

Thực vật --> cá -->chim --> trúng chim --> người

Đáp án: D

10.

Về quá trình biến thái của một số loài sinh vật và các khía cạnh liên quan, trong số các cơ chế được mô tả dưới đây, cơ chế nào là chính xác?

A:

Hormone juvenin được tạo ra với nồng độ tương đối ổn định theo thời gian, chúng có tác động khởi động quá trình lột xác, hóa nhộng và chuyển nhộng thành bướm.

B:

Hormone exdison được tạo ra từ tuyến trước ngực tham gia ức chế quá trình biến thái ở các loài sâu bướm.

C:

Hormone exdison ức chế hoạt động của hormone juvenin, khi exdison ở nồng độ cao khiến juvenin không thực hiện được chức năng của mình và quá trình biến thái bị ngưng trệ.

D:

Sự phối hợp không đồng bộ giữa exdison và juvenin sẽ tạo ra những cá thể dị dạng so với cấu trúc chung của cơ thể.

Đáp án: D

11.

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?

A:

Đột biến gen.

B:

Đột biến đa bội.

C:

Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

D:

Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Đáp án: B

12.

Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:      

A:

61

B:

27

C:

9

D:

24

Đáp án: D

13.

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?

A:

0,5

B:

0,8

C:

0,3

D:

0,2

Đáp án: D

Tần số alen A của quần thể = 0,04+ 0,16= 0,2

14.

Khi nói về quá trình sinh sản ở các loài thực vật và ứng dụng sinh sản ở các giống cây trồng, cho các phát biểu sau đây:
(1). Trong kỹ thuật ghép mắt và ghép cành, các tế bào sinh dưỡng của cành ghép với gốc ghép có thể có kiểu gen khác nhau.
(2). Việc ghép cành có thể sử dụng cành ghép của loài này để ghép lên gốc ghép của loài khác.
(3). Việc ghép cành sẽ tạo ra cành ghép với đặc tính lai tạo giữa cây cho cành ghép và cây cho gốc ghép.
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, người làm vườn cắt bỏ lá của cành ghép nhằm hạn chế sự mất nước của cành ghép trong giai đoạn đầu cành chưa liền với thân.
Số phát biểu đúng là:

A:

1

B:

4

C:

2

D:

3

Đáp án: D

15.

Đột biến lệch bội là những biến đổi 

A:

Xảy ra trong cấu trúc của NST

B:

Xảy ra trong cấu trúc của gen

C:

Về số lượng của NST, xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng

D:

Về số lượng của NST, xảy ra ở tất cả các cặp NST tương đồng

Đáp án: C

Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng của NST, xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.

Nguồn: /