Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Trương Định

Cập nhật: 09/11/2020

1.

Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F1 được toàn đậu đỏ thẫm, F2 thu được 9/16 đỏ thẫm: 7/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu:

A:

át chế hoặc cộng gộp.

B:

át chế hoặc bổ trợ.

C:

bổ trợ hoặc cộng gộp.

D:

cộng gộp.

Đáp án: B

2.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau:
1. F2 có 9 loại kiểu gen
2. F2 có 5 loại kiểu gen
3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
4. F1 chỉ xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Trong các kiểu kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: A

A đỏ >> a vàng
B tròn >> b bầu dục
Ta có: P thuần chủng ⇒ F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn \(AB \over ab\)
Xét đời F2 có:
Kiểu hình hoa đỏ bầu dục (A-bb) là 9% ⇒ (aa, bb) = 0,25 - 0,09 = 0,16
(aa, bb) = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab.
⇒ ab = 0,4
Có xảy ra hoán vị gen với tần số (0,5 - 0,4) x 2 = 0,2 ⇒ 4 đúng.
Số kiểu gen được tạo ra trong quần thể ở thế hệ F2 là 10 kiểu gen ⇒ 1 và 2 sai
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen \(AB \over ab\) là: 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32.

3.

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

A:

11 nm và 30 nm

B:

30 nm và 300 nm

C:

11 nm và 300 nm

D:

30 nm và 11 nm

Đáp án: A

4.

Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Hormon sinh trưởng ở người được sản xuất từ tuyến tụy đóng vai trò kích thích phân bào, kích thích phát triển xương và kích thích tăng trưởng cơ thể.
II. Nếu lượng hormone tyrosin được tạo ra với lượng quá lớn do phì đại tuyến giáp, cơ thể có tốc độ trao đổi chất mạnh, thân nhiệt cao, mắt lồi, suy nhược cơ thể.
III. Hàm lượng cao testosterol trong cơ thể sẽ kích thích quá trình tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp.
IV. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng GH gia tăng và làm cơ thể phát triển quá mức bình thường tạo ra người khổng lồ.
Số phát biểu chính xác là:

A:

3

B:

2

C:

4

D:

1

Đáp án: A

5.

Ở bò, AA quy định lông đỏ, Aa quy định lông khoang, aa quy định lông trắng. Một quần thể bò có: 4169 con lông đỏ : 3780 con lông khoang : 756 con lông trắng. Tần số tương đối của các alen trong quần thể như thế nào?

A:

p(A) = 0,3; q(a) = 0,7

B:

p(A) = 0,6; q(a) = 0,4.

C:

p(A) = 0,4; q(a) = 0,6

D:

p(A) = 0,7; q(a) = 0,3.

Đáp án: D

6.

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể :

A:

thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

B:

thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

C:

giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.

D:

thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

Đáp án: D

7.

Trong các thành phần sau: (1) Gen; (2) mARN; (3) axit amin; (4) tAR N; (5) Riboxom; (6) enzim; (7) ADN; (8) ARN mồi; (9) đoạn okazaki, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi poli peptit?

A:

7

B:

6

C:

5

D:

8

Đáp án: C

8.

Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ:

A:

41%

B:

24,75%

C:

44%

D:

49,5%

Đáp án: D

Đáp án D.

Trước khi giải câu này chị sẽ cung cấp cho các em những mẹo giải nhanh câu này.

Bố mẹ dị hợp về tất cả các cặp gen:

( Chỉ áp dụng đối với trường hợp các cặp gen phân li độc lập và đều ở trạng thái dị hợp)

Gọi n là số cặp gen dị hợp, số alen của kiểu gen là 2n.

Số tổ hợp có a alen trội: Ca2n 

Tần số xuất hiện tổ hợp gen có a alen trội  = Ca2n /22n

9.

Thể đa bội được hình thành do trong phân bào:

A:

một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.

B:

một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.

C:

tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.

D:

một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.

Đáp án: C

10.

Cho các đặc điểm sau đây:
(1). Thân ngầm                 (2). Vỏ cây dày                 (3). Vỏ hạt dày, chịu lửa
(4). Hấp thu nước mạnh   (5). Chứa nhiều tinh dầu  (6). Thân dạng dây leo
Số các đặc điểm cho thấy cây có khả năng chống chịu lại hiện tượng cháy:

A:

2

B:

3

C:

4

D:

1

Đáp án: B

11.

Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của:

A:

lai thuận nghịch.

B:

tự thụ phấn ở thực vật.

C:

lai phân tích.

D:

lai gần.

Đáp án: C

12.

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật.

B:

Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

C:

Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

D:

Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

Đáp án: A

13.

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì

A:

Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.

B:

Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

C:

Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

D:

Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi

Đáp án: C

14.

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A:

0,64AA : 0,04Aa: 0,32aa

B:

0,32AA : 0,64Aa: 0,04aa

C:

0,64AA : 0,32Aa: 0,04aa

D:

0,04AA : 0,64Aa: 0,32aa

Đáp án: C

15.

Theo quan niệm của Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là :

A:

nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

B:

sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật.

C:

sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên ban đầu.

D:

sự thích nghi ngày càng hợp lý.

Đáp án: A

Nguồn: /