Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Nguyễn Gia Thiều

Cập nhật: 11/11/2020

1.

Quyết trần phát triển rực rỡ và sau đó đi vào diệt vong, quá trình này xảy ra ở:

A:

Kỷ Cambri của đại Cổ sinh

B:

Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh

C:

Kỷ Jura của đại Trung sinh

D:

Kỷ Silua của đại Cổ sinh.

Đáp án: B

2.

Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. 

(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II. 

(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1)

(4) Cây A có thể là thể ba. 

A:

2

B:

1

C:

3

D:

4

Đáp án: A

Đáp án đúng A

3.

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là

A:

các yếu tố ngẫu nhiên

B:

đột biến

C:

giao phối không ngẫu nhiên

D:

chọn lọc tự nhiên

Đáp án: B

Nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến. 

4.

Gen A có 3000 nuclêotít và A : G = 4.0. Gen A bị đột biến điểm tạo ra alen a có tỷ lệ : A : G ≈ 4,0167. Dạng đột biến gen là

A:

Thêm một cặp A-T

B:

Mất một cặp G-X

C:

Thay thế G-X bằng A-T

D:

Thay thế A-T bằng G-X

Đáp án: C

Ta có: A + G =3000/2 = 1500 và A/G = 4 => A = T = 1200 và G = X = 300 Sau đột biến A/G = 4,0167 → Tỉ lệ A/G tăng lên, do đó khả năng đây là dạng đột biến thay thế G - X bằng A - T hoặc mất 1 cặp G - X hoặc thêm 1 cặp A- T. Mặt khác A/G =1201/299 => A=1201, G=299 => đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

5.

Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng:

A:

Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần

B:

Việc lắp ghép các đơn phân đƣợc thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bố sung

C:

đều diễn ra có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, em zim cắt

D:

thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN

Đáp án: B

6.

Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là:

A:

50

B:

52

C:

51

D:

102

Đáp án: B

7.

Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 171 cây hoa trắng: 40 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra. Khi cho 2 cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì xác suất thu được cây hoa trắng ở F3 là bao nhiêu ?

A:

1/3       

B:

1/4

C:

1/9

D:

4/9

Đáp án: B

Ta có P : trắng  x trắng 

F1 : 100 trắng  

F2 : 171 trắng : 40 đỏ ≈ 13 trắng  : 3 đỏ 

=> 16 tổ hợp giao tử , F1 dị hợp hai cặp gen AaBb 

=> Quy ước : A- B- = aabb = A- bb : trắng ; aaB- : hoa đỏ 

=> Xét trong các cá thể có kiểu hình hoa đỏ có 

1/3 aaBB : 2/3 aaBb 

Tự thụ phấn 1/3 aaBB => 1/3 aaBB 

2/3 aaBb => 2/3 ( 3/4 aaB- : 1/4 aabb) 

Xác suất các thể có kiểu hình hoa trắng là 2/3 x 1/4 = 1/6 

Đáp án đúng B

8.

Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
 

A:

Phân bố đều
 

B:

Phân bố theo nhóm.
 

C:

Phân bố theo chiều thẳng đứng.
 

D:

Phân bố ngẫu nhiên.
 

Đáp án: C

Phân bố trong chỉ xuất hiện trong quần xã sinh vật là phân bố theo chiều thẳng đứng

Các kiểu phân bố còn lại có cả ở quần xã và quần thể sinh vật

Đáp án C
 

9.

Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là

A:

thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

B:

thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.

C:

mất một cặp G - X.

D:

mất một cặp A - T.

Đáp án: A

10.

Pha sáng của quá trình quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các

A:

liên kết hoá học trong ATP.

B:

liên kết hoá học trong ATP và NADPH

C:

liên kết hoá học trong NADPH.

D:

liên kết hoá học trong ATP, NADPH và C6H12O6.

Đáp án: B

Đáp án B
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được tích luỹ dưới dạng liên kết hoá học trong ATP và NADPH.

11.

Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 là 

A:

0.20AA + 0.40Aa +  0.40aa  = 1.    

B:

0.4375AA + 0.1250Aa + 0.4375aa = 1

C:

 0.625AA + 0.125Aa +  0.25 aa = 1.  

D:

 0.375AA +  0.250Aa + 0.375aa = 1

Đáp án: B

12.

Diễn thế sinh thái thứ sinh:

A:

Bắt đầu từ môi trường trống trơn, hình thành quần xã tiên phong, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực.

B:

Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực.

C:

Bắt đầu từ mô trường xác sinh vật, các quần thể sinh vật phân giải bắt đầu phát triển mạnh mẽ sau đó, khi hết nguồn chất hữu cơ các vi sinh vật giảm số lượng của mình.

D:

Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật và thường kết thúc bằng môi trường trống trơn do sự tự diễn thế của các loài ưu thế.

Đáp án: B

13.

Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.

II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.

III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.

IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn

A:

1

B:

3

C:

2

D:

4

Đáp án: B

14.

Trong số các hoạt động dưới đây:
(1). Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng các loại cây rừng.
(2). Tăng cường chăn nuôi bò và các loài động vật có hoạt động cộng sinh với sinh vật sản sinh mê tan.
(3). Khai thác dầu mỏ và các loại đá phiến nhằm cung cấp nhiên liệu cho các loài phương tiện giao thông sử dụng xăng.
(4). Sử dụng các bình nước nóng năng lượng mặt trời.
(5). Xây dựng các trung tâm dữ liệu sử dụng năng điện năng từ gió.
Số các hoạt động có khả năng làm giảm tốc độ nóng lên toàn cầu gây ra bởi hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

A:

2

B:

3

C:

4

D:

1

Đáp án: B

15.

Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ TAX XXX AAA XGX TTT GGG GXG ATX 5’ Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ 13 trên gen là T bằng A. Số axit amin của phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen đột biến mã hóa là:

A:

3

B:

5

C:

6

D:

7

Đáp án: A

Protein được tổng hợp theo chiều từ 5' ->3' Một đột biến thay thế nucleotit thứ 13 trên gen là T bằng A có nghĩa là trong quá trình dịch mã axit amin thứ 4 đó đã thay đổi và làm thay đổi đến cuối mạch Description: Description: D:\Cài lại\Moon\sinh\chuyên đề\1. Di truyền và biến dị cấp phân tử\Moon\17 - Đột biến gen Phần 3_files\latex(1).phpSố axitamin của phân tử protein do gen đó mã hóa là ATX, GXG,GGG

Nguồn: /