Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Yên Viên

Cập nhật: 08/11/2020

1.

Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000 (nu). Dạng đột biến gen xảy ra là:

A:

Thay thế hai cặp nuclêôtit.

B:

Thay thế một cặp nuclêôtit.

C:

Thêm một cặp nuclêôtit.

D:

Mất một cặp nuclêôtit.

Đáp án: B

2.

Gen c ó A= 480 nucleôtit và có T= 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến gen có 120 chu kì xoắn và hơn gen bình thường 1 liên kết hiđrô. Đột biến thuộc dạng nào?

A:

Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G- X

B:

Thêm 1 cặp G- X

C:

Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-TThêm 1 cặp G- X

D:

Thêm 1 cặp A- T

Đáp án: A

A=T=480 => số Nu của gen=480/20%=2400 => gen có 2400/20=120 chu kì xoắn gen đột biến có số Nu bằng số Nu gen ban đầu và hơn gen bình thường 1 liên kết hidro => thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-x

3.

Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ

A:

12,5%.

B:

25%.

C:

50%.

D:

75%.

Đáp án: B

Đáp án B

Khi giảm phân bình thường, các NST trong cặp tương đồng phân li đi về các giao tử cho nên nếu ở 1 cặp NST nào đó có 1 chiếc bị đột biến (chiếc còn lại bình thường thì khi phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 1/2.

- Ở bài toán này, thể đột biến có 3 cặp NST bị đột biến, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 chiếc cho nên mỗi cặp NST sẽ phân li cho 1/2 giao tử bình thường.

Giao tử mang cả 2 NST đều bình thường sẽ có tỉ lệ (1/2)^2 = 1/4 = 25%.

4.

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A:

Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường

B:

Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong

C:

Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể

D:

Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển

Đáp án: B

5.

Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là

A:

nhóm tuổi.

B:

mật độ cá thể.

C:

tỉ lệ giới tính.

D:

ích thước quần thể.

Đáp án: C

Đáp án C
Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là tỉ lệ giới tính của quần thể.

6.

Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào nàygiảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn rabình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A:

Abb và B hoặc ABB và b

B:

ABb và A hoặc aBb và a.

C:

ABB và abb hoặc AAB và aab.

D:

ABb và a hoặc aBb và A.

Đáp án: D

Cặp Aa phân ly bình thường cho ra 2 loại giao tử: A, a

Cặp Bb không phân ly ở giảm phân 1 cho ra hai loại giao tử Bb và 0

Tế bào này giảm phân có thể cho ra các loại giao tử: Abb và a hoặc A và aBb

7.

Hiện tượng đa bội ở động vật rất hiếm xảy ra vì :

A:

chúng mẫn cảm với các yếu tố gây đột biến.

B:

cơ quan sinh sản thường nằm sâu trong cơ thể nên rất ít chịu ảnh hưởng của các tác nhân gây đa bội.

C:

cơ quan sinh sản thường nằm sâu trong cơ thể, đồng thời hệ thần kinh phát triển.

D:

chúng thường bị chết khi đa bội hoá.

Đáp án: C

8.

Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí không mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương pháp trả lời đúng là

A:

(2), (3) và (4).

B:

(1), (2) và (4).

C:

(1), (3) và (4).

D:

(1), (2) và (3).

Đáp án: D

Đáp án D

9.

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về cảm ứng ở động vật đa bào?

A:

Các động vật có hệ thần kinh dạng ống có sự tiến hóa của não bộ thành 5 phần bao gồm: bán cầu đại não trái, bán cầu đại não phải, não giữa, hành não và tiểu não..

B:

Mức độ phát triển của hệ thần kinh càng cao, số lượng các phản xạ có điều kiện và khả năng học tập của động vật càng nhiều.

C:

Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ, hầu hết phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện.

D:

Các loài động vật thuộc lớp côn trùng đều có não bộ.

Đáp án: A

10.

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong phép lai :

A:

khác dòng.

B:

khác thứ.

C:

khác loài.

D:

thuận nghịch.

Đáp án: A

11.

Yếu tố nào được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?

A:

Alen.

B:

Kiểu gen của quần thể

C:

Vốn gen của quần thể

D:

Kiểu hình của quần thể.

Đáp án: A

Đáp án A.

Trong các yếu tổ chỉ có alen được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen mà không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn.

12.

Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là:

A:

kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bàochất của giao tử cái.

B:

các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.

C:

vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.

D:

tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.

Đáp án: C

13.

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?

A:

XAXA × XAY

B:

XAXa × XaY

C:

XAXa × XAY

D:

XAXA × XaY

Đáp án: C

14.

Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo của Operon Lac gồm:

A:

Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)

B:

Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)

C:

Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O)

D:

Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)

Đáp án: A

15.

Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh:

A:

ung thư máu.

B:

máu khó đông.

C:

bạch Đao.

D:

hồng cầu hình lưỡi liềm.

Đáp án: A

Nguồn: /