Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Tiền Phong

Cập nhật: 14/11/2020

1.

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.

Số thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là

A:

3

B:

2

C:

1

D:

4

Đáp án: B

2.

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với quả bí tròn được F2: 162 bí quả tròn: 118 bí quả dẹt: 39 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền.

A:

phân li độc lập

B:

liên kết hoàn toàn

C:

tương tác bổ sung

D:

trội không hoàn toàn

Đáp án: C

Pt/c : dẹt x dài

F2 : 100% dẹt

F2 x tròn

F3 : 4 tròn : 3 dẹt : 1 dài

F3 : có 8 tổ hợp lai = 4 x 2

→ dẹt F2 cho 4 tổ hợp giao tử

→ dẹt F2 : AaBb

Cây tròn lai với F2 : Aabb hoặc aaBb. Giả sử cây tròn này là Aabb

F3 : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = dẹt, A-bb = aaB- = tròn, aabb = dài

Vậy kiểu hình do 2 gen qui định tương tác bổ sung

3.

Ở một loài thực vật, một locus 2 alen nằm trên cặp NST số 1. NST bị đột biến thể tứ bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n bình thường. Cho rằng không phát sinh các đột biến mới, xét các phép lai giữa các thể tứ bội sau đây:
(1) AAAa x AAAa    (2) Aaaa x Aaaa
(3) AAaa x AAAa    (4) AAaa x Aaaa
Tính theo lí thuyết các phép lai nào cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?

A:

(1), (3).

B:

(1), (2).

C:

(2), (3).

D:

(1), (4).

Đáp án: B

4.

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

A:

Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin

B:

Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.

C:

Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào

D:

Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng

Đáp án: A

Đáp án đúng A

5.

Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

A:

Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến.

B:

Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.

C:

Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen.

D:

Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.

Đáp án: A

6.

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh loài người?

A:

Đại Nguyên sinh.

B:

Đại Cổ sinh.

C:

Đại trung sinh.

D:

Đại Tân sinh.

Đáp án: D

7.

Ở  một loại thực vật ,gen A quy định cây cao,a quy định cây thấp ,gen B quy định cây hoa đỏ, gen b quy định cây hoa trắng .F1 dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được 1800 cây F2 ,có 4 nhóm kiểu hình trong đó cây cao trắng là 432 cây.

A:

20%              

B:

40%

C:

10%

D:

25%

Đáp án: A

8.

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?

A:

Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá

B:

Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền

C:

Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá

D:

Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư

Đáp án: A

Phát biểu không đúng là : A

Những biến dị có khả năng di truyền được mới có thể là nguyên liệu của quá trình tiến hóa

Đáp án đúng A

9.

Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? 

A:

Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

B:

Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

C:

Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D:

Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Đáp án: C

10.

Khi nói về quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A:

Bậc dinh dưỡng cấp 1 bao gồm các sinh vật ăn các sinh vật ăn các sinh vật sản xuất

B:

Chuỗi thức ăn càng dài thì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao. 

C:

Trong một lưới thức ăn, các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng là những loài sinh vật có cùng bậc thang tiến hoá

D:

Các loài sinh vật càng gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái

Đáp án: D

Phát biểu đúng là : D

Các sinh vật khác loài sống trong cùng một ổ sinh thái thì sẽ có hiện tượng phân li ổ sinh thái để giảm bớt mức độ cạnh tranh 

A sai, bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất, bậc dinh dưỡng cấp 2 ( sinh vật tiêu thụ bậc 1) mới là sinh vật ăn các sinh vật sản xuất

B sai do chuỗi thức ăn dài không thể hiện hiệu suất sinh thái cao. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng thường là trên dưới 10%

C sai, những sinh vật thuộc cùng bậc dinh dưỡng chưa chắc đã là những loài có cùng bậc thang tiến hóa 

Đáp án đúng D

11.

Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Tơcno do có :

A:

XXX.

B:

XXY.

C:

XXXY.

D:

OX.

Đáp án: D

12.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thânthấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quảđỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hìnhthân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hìnhthân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là :

A:

1%

B:

66%

C:

59%

D:

51%

Đáp án: A

+  Vì số cây có KG thân thấp, quả vàng thu được ở F1 chiếm tỉ lệ 1% < 6,25 % nên ta suy ra: P tự thụ phấn ( KG của bố và mẹ là như nhau và KG của bố và mẹ là dị hợp tử chéo:  \(Ab \over aB\) . \(Ab \over aB\) ), các gen liên kết không hoàn toàn (Hoán vị gen).

Vì %\(ab \over ab\) = 1% → % ab   * % ab  = 10 % * 10 % = 1 %  ta suy ra f = 20 % và cả hai cơ thể đực và cái có tần số hoán vị gen như nhau.

    + Vì không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:

% \(AB \over AB\) ( thân cao, quả đỏ) = 10 % AB   * 10 %  AB  = 1 %

=> Đáp án A

13.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/4.IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12.

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: B

Xét quy luật di truyền bệnh M ở người

Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh →Gen gây  bệnh là gen lặn

Bố bình thường sinh con gái bị bệnh →Gen bị bệnh  nằm trên NST thường → I sai

Quy ước A – bình thường; a – bệnh M

Các cặp vợ chồng 1 và 2,3 và 4,10 và 11 đều bình thường nhưng sinh con ra bị bệnh nên có chung kiểu gen là –Aa

6,9,15 bị bệnh nên có kiểu gen aa

5,7,8,12,13,14 là những người bình thường có kiểu hình A-; có thể có kiểu gen Aa hoặc AA

Vậy có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu hình bình thường có kiểu gen Aa => II đúng

III. 7 và 8 có bố mẹ có kiểu gen Aa nên tỉ lệ kiểu gen của 7, 8 có thể là 1/3AA và 2/3 Aa

Để sinh ra đứa con thứ 3 bị bệnh thì 7 và 8 có kiểu gen Aa

Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh M là : 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9

III sai

IV. Tỉ lệ 7 và 8 sinh con bình thường là 1 – 1/9 = 8/9

Tỉ lệ kiểu gen của 13 là 1/3 AA : ½ Aa

Tỉ lệ kiểu gen của 14 là : 1/3AA : 2/3 Aa

Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử Aa là :

1/2 AA x 2/3 Aa x  1/2+1/2Aa x 1/3AA x 1/2 + 1/2Aa x 1/2 = 1/6 + 1/12 = 5/12

IV đúng

Vậy có 2 ý đúng là II và IV.

14.

Đối với thể đa bội đặc điểm không đúng là :

A:

tế bào có số lượng ADN tăng gấp đôi:

B:

sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ.

C:

tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.

D:

không có khả năng sinh sản.

Đáp án: D

15.

Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Các cặp gen phân ly độc lập. Cho phép lai AaBb AaBb ở F1 thu được

A:

9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

B:

9 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình

C:

9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

D:

9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình

Đáp án: D

Nguồn: /