Danh sách bài viết

Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Văn Lang

Cập nhật: 13/11/2020

1.

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, ngƣời ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thƣờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo

thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

A:

1%

B:

0,5%

C:

0,25%

D:

2%.

Đáp án: B

2.

Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên?

A:

Bệnh máu khó đông.

B:

Bệnh mù màu đỏ - xanh lục.

C:

Hội chứng Đao.

D:

Bệnh bạch tạng.

Đáp án: C

3.

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh loài người?

A:

Đại Nguyên sinh.

B:

Đại Cổ sinh.

C:

Đại trung sinh.

D:

Đại Tân sinh.

Đáp án: D

4.

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A:

0.42

B:

0.09

C:

0.30

D:

0.60

Đáp án: B

5.

Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể sinh vật.

Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là:

A:

Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I

B:

Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên.

C:

Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.

D:

Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II

Đáp án: C

6.

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là
 

A:

cáo
 

B:


 

C:

thỏ
 

D:

hổ
 

Đáp án: A

Cỏ → Sâu → Gà → Cáo→ Hổ. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cáo.

Đáp án A
 

7.

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A:

Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.

B:

Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

C:

Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.

D:

Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.

Đáp án: D

D sai vì mỗi một loài sinh vật khác nhau sẽ tồn tại trong các ổ sinh thái khác nhau và thích nghi với các điều kiện sống khác nhau nên giới hạn sinh thái ở các loài khác nhau là khác nhau

8.

Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là
 

A:

8

B:

4

C:

1

D:

2

Đáp án: B

Số dòng thuần được tạo ra từ kiểu gen AaBb là : 4

Đáp án B
 

9.

Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến.

B:

Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội.

C:

Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ.

D:

Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

Đáp án: D

10.

Ở loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây hoa đỏ và 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biến mới xảy ra. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?

A:

tương tác cộng gộp.

B:

quy luật phân li.

C:

tương tác bổ sung.

D:

quy luật liên kết gen.

Đáp án: C

Đáp án C

11.

Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen , alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A:

Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ

B:

Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng

C:

Quần thể gồm toàn cây hoa hồng

D:

Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

Đáp án: A

12.

Hệ số di truyền phản ánh mức độ ảnh hưởng của :

A:

môi trường lên sự biểu hiện tính trạng.

B:

kiểu gen so với mức độ ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện tính trạng.

C:

kiểu gen lên sự biểu hiện kiểu hình.

D:

môi trường lên kiểu gen.

Đáp án: B

13.

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1

A:

AB//Ab x AB//Ab

B:

Ab//ab x aB//ab

C:

Ab//ab x Ab//ab

D:

AB//ab x AB//ab

Đáp án: B

14.

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

A:

4

B:

2

C:

1

D:

3

Đáp án: B

15.

Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:

A:

0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa

B:

0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa

C:

0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa

D:

0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa

Đáp án: A

Nguồn: /