Danh sách bài viết

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 12 (có đáp án): Phong trào dân tộc dân chủ (phần 2)

Cập nhật: 14/12/2022

Câu 31. Nguyên nhân nào khiến cho thực dân Pháp buộc phải "tha bổng" Phan Bội Châu ?

A. Vì Phan Bội Châu đã nhận được sự giúp đỡ của một luật sư giỏi.

B. Vì Pháp không tìm được một bằng chứng cụ thể về những hoạt động chống lại chính quyền bảo hộ của Phan Bội Châu.

C. Vì Pháp muốn lợi dụng Phan Bội Châu để tuyên truyền tư tưởng "Pháp -Việt đề huề".

D. Vì cuộc đấu tranh rộng lớn của nhân dân ta, nhất là giới trí thức, học sinh, sinh viên sản đòi giảm án cho Phan Đội Châu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: cuộc đấu tranh rộng lớn của nhân dân ta, nhất là giới trí thức, học sinh, sinh viên sản đòi giảm án cho Phan Đội Châu đã khiến cho thực dân Pháp buộc phải "tha bổng" Phan Bội Châu

Câu 32. Sự kiện bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) "đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam", đó là

A. giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng nòng cốt của phong trào dân tộc.

B. phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu hướng tới mục tiêu dân tộc.

C. giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào thời kì đấu tranh tự giác.

D. giai cấp công nhân Việt Nam đã bước vào thời kì đấu tranh tự giác hoàn toàn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sự kiện bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) "đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam", đó là giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào thời kì đấu tranh tự giác.

Câu 33. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia tổ chức nào?

A. Đảng Xã hội Pháp.

B. Đảng Cộng sản Pháp.

C. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Đức.

D. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Nga.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia Đảng Xã hội Pháp – đảng bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa và phụ thuộc.

Câu 34. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam mà Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc-xai (1919) đã yêu cầu Chính phủ Pháp và các nước phải công nhận những quyền nào của nhân dân Việt Nam?

A. Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

C. Độc lập, tự do, dân chủ và tự quyết.

D. Tự do, dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Bản Yêu sách của nhân dân An Nam mà Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc-xai (1919) đã yêu cầu Chính phủ Pháp và các nước phải công nhận những quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam.

Câu 35. Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên Đảng Cộng sản vào thời gian nào?

A. Năm 1920.       B. Năm 1923.

C. Năm 1924.       D. Năm 1930.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp. Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và trở thành một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 36. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường ... ”

A. cách mạng thuộc địa.

B. cách mạng tư sản.

C. cách mạng vô sản.

D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”.

Câu 37. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng ...”

A. của bản thân mình.

B. của nhân dân thế giới.

C. của Quốc tế Cộng sản.

D. của nhân dân các nước chính quốc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: "Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”.

Câu 38. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau đây của Nguyễn Ái Quốc: "Tôi hiểu rõ một điều : Quốc tế III rất chú ý đến vấn đề ... , tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đây là tất cả những điều tôi mong muốn"

A. giải phóng giai cấp.

B. giải phóng thuộc địa.

C. giải phóng dân tộc.

D. giải phóng nhân dân lao động.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: "Tôi hiểu rõ một điều : Quốc tế thứ III rất chú ý đến vấn đề giải phóng thuộc địa, tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đây là tất cả những điều tôi mong muốn".

Câu 39. Năm 1920, có sự chuyển đổi nào trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc?

A. Tư tưởng dân chủ tư sản ⇒ tư tưởng vô sản.

B. Tư tưởng vô sản ⇒ dân tộc chủ nghĩa.

C. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ tư tưởng dân chủ tư sản.

D. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ cách mạng vô sản.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp. Tại đây, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, đó là chuyển từ lập trường dân tộc sang lập trường vô sản.

Câu 40: Từ năm 1919 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động cách mạng ở những nước nào?

A. Pháp, Nga, Trung Quốc

B. Pháp, Trung Quốc, Thái Lan

C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc

D. Pháp, Anh, Liên Xô

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Từ năm 1919 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động cách mạng ở Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 41. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1925) nhằm

A. bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.

B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

D. tạo điều kiện cho các thuộc địa của Pháp rút ngắn khoảng cách với chính quốc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1925) nhằm bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Câu 42. Tổng số vốn mà pháp đầu tư vào Đông Dương trong những năm 1924 – 1929 là khoảng

A. 2 tỉ phrăng.

B. 4 tỉ phrăng.

C. 6 tỉ phrăng.

D. 8 tỉ phrăng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Tổng số vốn mà pháp đầu tư vào Đông Dương trong những năm 1924 – 1929 là khoảng 4 tỉ phrăng.

Câu 43. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.

B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

C. Nông nghiệp và thương nghiệp.

D. Giao thông vận tải.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 44. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam được tiến hành trong khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1914 đến năm 1919.

B. Từ năm 1914 đến năm 1929.

C. Từ năm 1919 đến năm 1929.

D. Từ năm 1921 đến năm 1929.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam được tiến hành từ năm 1919 đến năm 1929.

Câu 45. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.

C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.

D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là tước đoạt ruộng đất của nông dân.

Câu 46. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?

A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.

B. Than là nguyên, nhiên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.

C. Than đá đang là mặt hàng thiết yếu của nền công nghiệp thế giới.

D. Pháp muốn phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Thực dân Pháp không bao giờ tạo điều kiện cho công nghiệp nặng ở thuộc địa phát triển vì sẽ tạo ra sự cạnh tranh với nền công nghiệp nặng ở chính quốc. Vì vậy, nhu cầu phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa không phải là nguyên nhân khiến tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam.

Câu 47. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp.

C. Ngăn chặn khả năng cạnh tranh đối với nền kinh tế chính quốc.

D. Công nghiệp nặng không tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Công nghiệp nặng không tạo điều kiện cho kinh tế phát triển không phải là nguyên nhân khiến thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam.

Câu 48. Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hoá của các nước nào khi nhập khẩu vào thị trường Đông Dương?

A. Hàng hoá của Anh, Ấn Độ.

B. Hàng hoá củaTrung Quốc, Nhật Bản.

C. Hàng hoá của Thái Lan, Xin-ga-po.

D. Hàng hoá của Anh, Mĩ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hoá của Trung Quốc, Nhật Bản khi nhập khẩu vào thị trường Đông Dương

Câu 49. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào?

A. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

B. Nền kinh tế mở cửa giao lưu với kinh tế bên ngoài.

C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

D. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam không tạo nhiều chuyển biến cho nền kinh tế. Kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

Câu 50. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm

A.1914             B. 1918             C. 1919             D. 1920

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm 1919 và kết thúc vào năm 1929.

Câu 51. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. vừa khai thác vừa chế biến.

B. đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.

C. đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

D. tăng cường đầu tư thu lãi cao.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là tăng cường đầu tư thu lãi cao.

Câu 52. Các giai cấp nào ở Việt Nam được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Nông dân, công nhân.

B. Tư sản, công nhân.

C. Tiểu tư sản, tư sản.

D. Địa chủ, nông dân.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, tiểu tư sản, tư sản ở Việt Nam mới là một tầng lớp xã hội. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các tầng lớp này đã phát triển thành giai cấp.

Câu 53. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài chủ yếu vì

A. muốn tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B. muốn cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

C. muốn độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài chủ yếu vì muốn độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

Câu 54. Nhằm độc chiếm thị trường Đông Dương, tư bản Pháp đã

A. ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nhập khẩu từ các nước khác.

B. cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.

C. thành lập ngân hàng Đông Dương.

D. chỉ nhập hàng hoá Pháp vào thị trường Đông Dương.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Nhằm độc chiếm thị trường Đông Dương, tư bản Pháp đã ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nhập khẩu từ các nước khác, đặc biệt là hàng hóa Trung Quốc và Nhật Bản.

Câu 55. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929) về căn bản không thay đổi vì

A. không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.

B. tăng cường đánh thuế nặng vào các mặt hàng thiết yếu.

C. hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

D. bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ xem đó là cơ sở phát triển kinh tế Đông Dương.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929) về căn bản không thay đổi vì hạn chế phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

Câu 56. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp (1919 – 1929) đã khiến nền kinh tế Việt Nam

A. phát triển độc lập.

B. phát triển vượt bậc.

C. lâm vào khủng hoảng.

D. mất cân đối trầm trọng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp (1919 – 1929) đã khiến nền kinh tế Việt Nam mất cân đối trầm trọng về cơ cấu ngành và cơ cấu vùng kinh tế. Nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc nhiều vào kinh tế Pháp.

Câu 57. Chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam được thể hiện qua việc

A. mọi quyền hành đều nằm trong tay người Pháp.

B. mọi quyền hành đều nằm trong tay vua quan Nam triều.

C. quyền hành nằm trong tay người Pháp và vua quan Nam triều.

D. phần lớn quyền hành nằm trong tay người Pháp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam được thể hiện qua việc mọi quyền hành đều nằm trong tay người Pháp.

Câu 58. Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hoá giáo dục nhằm nô dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.

B. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

C. Thực hiện chính sách “chia để trị” và thực hiện có văn hóa nô dịch, ngu dân.

D. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo công chức phục vụ cho việc cai trị.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Những thủ đoạn thực hiện chính sách chia để trị và thực hiện có văn hóa nô dịch, ngu dân của thực dân Pháp được thực hiện nhằm nô dịch lâu dài nhân dân ta.

Câu 59. Chính sách “chia để trị” mà bọn thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?

A. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ thuộc Pháp, Trung Kì là xứ nửa bảo hộ, Bắc Kì là xứ bảo hộ.

B. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ bảo hộ, Trung Kì là xứ thuộc Pháp, Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ.

C. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ bảo hộ, Bắc Kì là xứ thuộc Pháp.

D. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ thuộc Pháp, Bắc Kì là xứ bảo hộ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Chính sách “chia để trị” mà thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam được thể hiện ở chỗ chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ thuộc Pháp, Trung Kì là xứ nửa bảo hộ, Bắc Kì là xứ bảo hộ.

Câu 60. Chính sách văn hoá, giáo dục mà Pháp thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích

A. đào tạo đội ngũ trí thức ở Việt Nam để đưa sang Pháp.

B. "khai hoá” văn minh cho dân tộc ta.

C. nô dịch nhân dân ta.

D. phát triển văn hóa Việt Nam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chính sách văn hoá, giáo dục mà Pháp thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích nô dịch nhân dân ta.

Nguồn: / vietjack.com

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 20 (có đáp án): Vương quốc Phù Nam

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 20: Vương quốc Phù Nam có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 19 (có đáp án): Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

Lịch sử

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 19: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 18 (có đáp án): Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 17 (có đáp án): Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt

Lịch sử

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 16 (có đáp án): Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 15 (có đáp án): Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc...

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 13 (có đáp án): Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

Lịch sử

Với 11 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 12: Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 11 (có đáp án): Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á

Lịch sử

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.