1. Naphtalen ($C_1_0H_8$)
- Dùng làm chất chống gián (bang phiến).
- Dùng để sản xuất anhiđrit phtalic, naphtol,… dùng trong công nghiệp chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm.
2. Etanol ($C_2H_5OH$)
- Được dùng làm nguyên liệu sản xuất các hợp chất khác như: đietyl ete, axit axetic, etyl axetat,…
- Được dùng làm dung môi pha chế vecni, dược phẩm, nước hoa,…
- Được dùng làm nhiên liệu: dùng cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
- Để điều chế các loại rượu uống nói riêng và các đồ uống có etanol nói chung, người ta chỉ dùng sản phẩm của quá trình lên men rượu các sản phẩm nông nghiệp như: gạo, ngô, sắn, lúa mạch, quả nho,… Trong một số trường hợp còn phải tinh chế loại bỏ các chất độc hại đối với cơ thể.
3. Methanol ($CH_3OH$)
Để sản xuất anđehit fomic, axit axetic,…
4. Phenol ($C_6H_5OH$)
- Dùng để sản xuất poli(phenol-fomanđehit) (dùng làm chất dẻo, chất kết dính).
- Dùng để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol), chất kích thích sinh trưởng thực vật, chất diệt cỏ 2,4-D (axit 2,4-điclophenoxiaxetic), chất diệt nấm mốc (nitrophenol), chất trừ sâu bọ,…
5. Fomanđehit (HCHO)
- Dùng để sản xuất poli(phenol-fomanđehit) và còn được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm.
- Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước gọi là formalin (fomon) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,…
6. Axetanđehit ($CH_3CHO$)
Dùng để sản xuất axit axetic.
7. Axeton ($CH_3COCH_3$)
- Dùng làm dung môi.
- Dùng làm chất đầu để tổng hợp ra nhiều chất hữu cơ quan trọng như clorofom, iođofom,…
8. Axit axetic ($CH_3COOH$)
Dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng như: axit cloaxetic (dùng tổng hợp chất diệt có 2,4-D; 2,4,5-T;…), muối axetat của nhôm, crom, sắt (dùng làm chất cầm màu khi nhuộm vải, sợi), một số este (dùng làm hương liệu, dung môi,…)…
9. Axit benzoic ($C_6H_5COOH$)
Dùng tổng hợp phẩm nhuộm, nông dược,…
10. Axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic)
Dùng để chế thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, thuốc cảm,…
11. Glucozơ
- Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
- Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozơ.
12. Saccarozơ
Được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát,… Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.
13. Xenlulozơ
- Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, gỗ, nứa,… thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình,…
- Xenlulozơ nguyên chất hoặc gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì, xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng.
14. Anilin ($C_6H_5NH_2$)
Là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen aniline), polime (nhựa anilin-fomanđehit), dược phẩm (streptoxit, sunfaguaniđin,…)
15. Amino axit
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
- Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt); axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
- Axit 6-aminohexanoic và axit 7-aminoheptanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6 và nilon-7.
16. Polime
- PE được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,…
- PVC được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,…
- Nhựa novolac dùng để sản xuất vecni, sơn,…
- Nhựa rezol dùng sản xuất sơn, keo, nhựa rezit,…
- Tơ nilon-6,6 được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…
- Tơ lapsan dùng dệt vải may mặc.
- Tơ nitron (tơ olon) dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.