Bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức - Bài 24. Biểu thức đại số

Bài 24.1

Viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao là a + b;

b) Diện tích của hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và độ dài của hai đường chéo đó là p và q.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Thể tích hình hộp chữ nhật = Sđáy x chiều cao = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

b) Diện tích của hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau bằng 12 nhân tích 2 đường chéo.

Lời giải chi tiết

a)Thể tích hình hộp chữ nhật = Sđáy x chiều cao = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

Khi đó: V = ab (a + b).

b)Diện tích của hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau bằng 12 nhân tích 2 đường chéo.

Khi đó: S=(1/2)pq.

Bài 24.2

Hãy chỉ ra các biến trong mỗi biểu thức đại số thu được ở các Bài 7.1 và 7.2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Trong một biểu thức đại số, các chữ được dùng để thay thế cho những số nào đó và được gọi là các biến số (gọi tắt là các biến).

Lời giải chi tiết

Các biến:

-Bài 7.1: a, b, x, y

-Bài 7.2: a, b, p, q

Bài 24.3

Tính giá trị của biểu thức:

a) 2a2b+ab2−3ab tại a = -2 và b = 4.

b) xy(x+y)−(x2+y2) tại x = 0,5 và  y = - 1,5.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Thay a = -2, b = 4 vào biểu thức.

b) Thay x = 0,5 và y = -1,5 vào biểu thức.

Lời giải chi tiết

a)

Thay a = -2 và b = 4 vào biểu thức 2a2b+ab2−3ab ta được:

2.(−2)2.4+(−2).42−3.(−2).4

=2.4.4+(−2).16+6.4

=32−32+24

=24

b)

Thay x = 0,5 và y = -1,5 vào biểu thứcxy(x+y)−(x2+y2) ta được:

0,5.(−1,5).(0,5−1,5)−[(0,5)2+(−1,5)2]

=0,5.(−1,5).(−1)−(0,25+2,25)

=0,5.1,5−2,5

=0,75−2,5

=−1,75

Bài 24.4

Trong hai kết luận sau, kết luận nào đúng?

a) Hai biểu thức A(x)=(x+1)2;B(x)=x2+1 bằng nhau với mọi giá trị của x. (Chẳng hạn, khi x = 0 thì ta có A(0) = B(0) = 1).

b) Hai biểu thức C = a(b + c) và D = ab + ac bằng nhau với mọi giá trị của biến a, b và c. (Chẳng hạn, khi a = b = c = 0 thì C = D = 0)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)Thay 1 giá trị bất kì để thử lại, ví dụ x = 1

b)Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Lời giải chi tiết

a) Sai

Ta có: {A(1)=(1+1)2=4 và B(1)=12+1=2

⇒A(1)≠B(1)

Vậy kết luận trên sai

b) Đúng

Ta có đẳng thức a(b+c)=ab+ac biểu thị tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Bài 24.5

Một luống rau có x hàng, mỗi hàng có y cây rau (x, y là số tự nhiên). Trong tình huống này, biểu thức P = xy biểu thị số cây rau được trồng trên luống rau đó. Hãy nêu một tình huống khác, trong đó một đại lượng được biểu thị bởi biểu thức x – y.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ví dụ về tình huống số học sinh của lớp học.

Lời giải chi tiết

Lớp 7A có tổng x (học sinh), số học sinh nữ là y (học sinh) (x, y là các số tự nhiên, x > y). Trong tình huống này, biểu thức A = x – y biểu thị số học sinh nam của lớp học đó.

Bài 24.6

Một luống rau có x hàng, mỗi hàng có y cây rau (x, y là số tự nhiên). Trong tình huống này, biểu thức P = xy biểu thị số cây rau được trồng trên luống rau đó. Hãy nêu một tình huống khác, trong đó một đại lượng được biểu thị bởi biểu thức x – y.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ví dụ về tình huống số học sinh của lớp học.

Lời giải chi tiết

Lớp 7A có tổng x (học sinh), số học sinh nữ là y (học sinh) (x, y là các số tự nhiên, x > y). Trong tình huống này, biểu thức A = x – y biểu thị số học sinh nam của lớp học đó.

 

Tags : Bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Biểu thức đại số toán học