Đề cương ôn tập Địa lý lớp 11 Trường THPT An Lão

1.Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới do

A. nơi giao thoa giữa các nền văn minh khác nhau

B. có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, cửa sông

C. nằm trong vùng nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao

D. gần ngã tư đường hàng không, hàng hải quốc tế

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

2.Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn ở nước ta không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Cho phép khai tác hợp lí hơn tài nguyên

B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động

C. Giảm thiểu rủi ro của thị trường

D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn ở nước ta: Cho phép khai tác hợp lí hơn tài nguyên; Sử dụng tốt hơn nguồn lao động; Giảm thiểu rủi ro của thị trường

3.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Tam Đảo

B. Núi Mẫu Sơn

C. Núi Tây Côn Lĩnh

D. Núi Lang Biang

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14, Núi Lang Bian không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ mà thuộc Tây Nguyên

4.Vào năm 2005, mật độ dân cư trung bình ở miền Đông Bắc Hoa Kỳ khoảng

A. 300 người/Km2

B. 305 người/Km2

C. 315 người/Km2

D. 351 người/Km2

Đáp án. Câu trả lời 1 (A)

Gợi ý/ lời đáp án:

5.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết vùng ven biển duyên hải miền Trung giới hạn từ.........đến......... 

A. Thanh Hóa/ Bình Thuận. 

B. Nghệ An/ Bà Rịa-Vũng Tàu.

C. Thanh Hóa/ Bà Rịa-Vũng Tàu.         

D. Nghệ An/ Bình Thuận.

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

6.Cho biểu đồ sau: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng dân số thành thị và nông thôn nuớc ta giai đoạn 1998-2014

B. Sự thay đổi số dân thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1998-2014

C. Sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1998-2014

D. Sự thay đổi quy mô và cơ cấu dân số nước ta giai đoạn 1998-2014

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

Dựa vào biểu đồ đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ miền thường thể hiện sự thay đổi cơ cấu => biểu đồ đã cho thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1998 - 2014

7.Hiện tượng sạt lở đường bờ biển nước ta xảy ra mạnh nhất ở bờ biển:

A. Bắc Bộ

B. Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu long

D. Nam Bộ

Đáp án. Câu trả lời 4 (D)

Gợi ý/ lời đáp án:

Hiện tượng sạt lở đường bờ biển nước ta xảy ra mạnh nhất ở bờ biển Trung Bộ do ở khu vực này biển sâu, sóng lớn, sông lại nhỏ, ít phù sa nên cửa sông, ven biển thường bị thiếu hụt vật liệu .. .và những nguyên nhân do hoạt động của con người

8.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng nuôi trâu lớn nhất nước ta hiện nay là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án. Câu trả lời 4 (D)

Gợi ý/ lời đáp án:

9.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Cần Thơ có lượng mưa nhỏ nhất?

A. Tháng XII

B. Tháng X

C. Tháng IV

D. Tháng II

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, rạm khí tượng Cần Thơ có lượng mưa nhỏ nhất vào tháng II.

10.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có cảng biển?

A. Nam Định

B. Cẩm Phả

C. Hạ Long

D. Hải Phòng

Đáp án. Câu trả lời 1 (A)

Gợi ý/ lời đáp án:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, TT kinh tế Nam Định không có cảng biển.

11.Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong quá trình phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là 

A. Giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản 

B. Hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển 

C. Khai thác hợp lí, đi đôi với việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản 

D. Ngừng hẳn việc đánh bắt ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ 

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

12.Khu vực nào sau đây ở nước ta có động đất mạnh nhất?

A. Nam Bộ

B. Miền Trung

C. Tây Bắc

D. Đông Bắc

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

SGK Địa lí 12 của NXB Giáo dục Việt Nam, trang 64, dòng 9 từ dưới lên: "Ở nước ta, Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến khu vực Đông Bắc. Khu vực miền Trung ít động đất hơn, còn ở Nam Bộ động đất biểu hiện rất yếu".

13.Cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của

A. chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, phát triển các sản phẩm giá trị

B. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tích cực mở rộng thị trường

C. sản xuất theo hướng thâm canh, khai thác hiệu quả thế mạnh

D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm tại chỗ

Đáp án. Câu trả lời 1 (A)

Gợi ý/ lời đáp án:

Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, nhất là cây ăn quả nhiệt đới, ngoài các điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho phát triển thì nhân tố ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển tập trung diện tích cây ăn quả của vùng này là do: chuyển đổi cơ cấu NN của vùng (giảm cây LT, tăng cây công nghiệp, cây ăn quả, thủy sản), ưu tiên phát triển các sản phẩm có giá trị, đem lại hiệu quả kinh tế cao.

14.Cho bảng số liệu SỐ DÂN VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG QUỐC THỜI KÌ 1970 - 2004.
Năm 1970 1997 1999 2004
Số dân (triệu người) 776 1236 1259 1299
Gia tăng dân số tự nhiên (%) 2,58 1,06 0,87 0,59
(Nguồn Tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2008, NXB ĐH Sư Phạm) Nhận xét không đúng về số dân và sự gia tăng dân số Trung Quốc thời kì 1970 -2004.

A. Số dân tăng liên tục qua các năm

B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm kéo theo quy mô dân số liên tục giảm

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng quy mô dân số vẫn liên tục tăng

D. Gia tăng dân số tự nhiên liên tục giảm qua các năm

Đáp án. Câu trả lời 4 (D)

Gợi ý/ lời đáp án:

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng về số dân và sự gia tăng dân số Trung Quốc thời kì 1970 - 2004 là: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm kéo theo quy mô dân số liên tục giảm. Vì thực tế theo bảng số liệu mặc dù tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm (từ 2,58% xuống 0,59%) nhưng quy mô dân số vẫn liên tục tăng (từ 776 triệu người lên 1299 triệu người)

15.Đây là biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học

A. đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ

B. nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật

C. tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng

D. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

Cách giải: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học là xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. 

16.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ? 

A. Vũng Áng

B. Nghi Sơn.

C. Hòn La.

D. Chu Lai.

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

17.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển Đông?

A. 26.

B. 27.

C. 28.

D. 29.

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

18.Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì

A. sông ngòi ngắn và dốc rất dễ xảy ra lũ lụt

B. vùng giàu tài nguyên rừng thứ 2 cả nước

C. ngành công nghiệp chế biến nông sản rất phát triển

D. vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của gió Tây khô nóng

Đáp án. Câu trả lời 1 (A)

Gợi ý/ lời đáp án:

Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở BTB – Mục 2 Hình thành cơ cấu Nông – Lâm – Ngư nghiệp – ý b Khai thác thế mạnh lâm nghiệp:Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì sông ngòi ở đây ngắn và dốc rất dễ xảy ra lũ lụt.

19.Cho bảng số liệu: Tỉ trọng của ba khu vực ngành kinh tế một số quốc gia năm 2014 (đơn vị %).
                          Khu vực Quốc gia Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ
Cộng hòa Trung Phi 58,2 12,0 29,8
Việt Nam 18,1 38,5 43,4
Vương Quốc Anh 0,7 21,0 78,3
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng của ba khu vực ngành kinh tế một số quốc gia năm 2014?

A. Khu vực nông – lâm – ngư của Cộng hòa Trung Phi lớn nhất

B. Khu vực dịch vụ của Vương quốc Anh lớn nhất.

C. Ở Việt Nam, khu vực sản xuất vật chất nhỏ hơn phi vật chất.

D. Khu vực công nghiệp của Việt Nam lớn nhất.

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án:

Cănn cứ vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng về tỉ trọng của ba khu vực ngành kinh tế một số quốc gia năm 2014 là Ở Việt Nam, khu vực sản xuất vật chất nhỏ hơn phi vật chất. Vì tỉ trọng của ngành “nông nghiệp + công nghiệp” của Việt Nam là 56,6% (sản xuất vật chất) lớn hơn tỉ trọng ngành dịch vụ43,4% (phi vật chất).

20.Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây: 

A. Lương thực 

B. Thực phẩm. 

C. Công nghiệp

D. Hoa màu 

Đáp án.

Gợi ý/ lời đáp án: