Đề thi môn hóa học phần 3: Phương pháp tăng giảm khối lượng

1.

Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho T/d với 5,75 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là 

A:

8,80

B:

7,04

C:

6,48

D:

8,10

Đáp án: C

meste = 0,04 . 74 +  0,04 .88= 6,48 gam

 

2.

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là (cho Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65)

A:

90,27%.

B:

85,30%.

C:

82,20%.

D:

12,67%.

Đáp án: A

Gọi số mol của Zn , Fe là x , y  →  khối lượng của hỗn hợp ban đầu : m = 65x + 56y

Zn + CuSO4   →  ZnSO4 + Cu

x                                         x

Fe + CuSO→  FeSO4 + Cu

y                                       y

Khối lượng chất rắn sau phản ứng là : m = 64x + 65y

→  65x + 56y = 64x + 64y →  x = 8y

→  % Zn = 65x.100/(65x + 56y) = 65.8.x.100/(65.8.y+56y) = 90,27%

=> Đáp án A

3.

Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A:

HCHO

B:

C2H3CHO

C:

C2H5CHO

D:

CH3CHO.

Đáp án: D

Gọi công thức phân tử của andehit là :

R-CHO + ½ O2 →  R-COOH

2,2                         3

Dùng định luật bảo toàn khối lượng →  mOxi = 3 – 2,2 = 0,8  →  nO2 = 0,025 mol

→   n andehit = 2.0,025 = 0,05 mol

→ Khối lượng phân tử của andehit = (2,2 over 0,05) = 44  →    R + 29 = 44 →   R = 15

→   12x + y = 15 →   x = 1 , y = 3 →  CH3

=> Đáp án D

4.

X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là 

A:

C2H4(OH)2 

B:

 C3H7OH. 

C:

C3H6(OH)2 

D:

C3H5(OH)3

Đáp án: D

5.

 Oxi hoá m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m + 3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là   

A:

10,8 gam   

B:

 21,6 gam 

C:

32,4 gam 

D:

43,2 gam 

Đáp án: D

6.

 Cho 3,74 gam hỗn hợp 4 axit, đơn chức tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 5,06 gam muối. Giá trị của V lít là:   

A:

0,224 

B:

0,448

C:

1,344

D:

0,672

Đáp án: D

7.

 Cho 2,02 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na được 3,12 gam muối khan. Công thức phân tử của hai ancol là :   

A:

 CH3OH, C2H5OH

B:

 CH3OH, C2H5OH

C:

C3H7OH, C4H9OH

D:

C4H9OH, C5H11OH

Đáp án: A

8.

 Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600ml dung dịch NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:   

A:

8,64 gam

B:

6,84 gam

C:

4,90 gam

D:

 6,80 gam

Đáp án: D

 nNaOH = 0,06mol 

Hỗn hợp X + NaOH  → Muối + H2, trong nguyên tử H trong nhóm – OH hoặc – COOH được thay thế bởi nguyên tử Na 

Độ tăng khối lượng = 22. 0,06 = 1,32 gam

⇒ Khối lượng muối = 5,48 + 1,32 = 6,80gam 

9.

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn nhức, mạch hở. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,55 gam. Khối lượng kết tủa thu được là:   

A:

2,5 gam

B:

4,925 gam

C:

6,94 gam

D:

3.52 gam

Đáp án: B

10.

Cho 4,48 lít CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao một thời gian, sau phản ứng thu được chất rắn X có khối lượng bé hơn 1,6gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và % thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là: 

A:

5,6gam; 40% 

B:

2,8gam; 25% 

C:

5,6gam; 50% 

D:

11,2gam; 60% 

Đáp án: C

FeO + CO → Fe + CO2

mgiảm = mO(oxit đã phản ứng )= 0,1(mol) 

⇒  nFe = nCO2 = 0,1 (mol) ⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6gam (*) 

Theo bảo toàn nguyên tố: n hỗn hợp khí sau phản ứng = nCO(ban đầu) = 0,2 (mol) 

⇒% thể tích khí CO2 = 50%(**) 

Từ (*) và (**)⇒Đáp án C 

11.

 Tiến hành 2 thí nghiệm :

- TN 1 : Cho m gam bột Fe dư vào V1 (lít) dung dịch Cu(NO3)2 1M.

- TN2  : Cho m gam bột Fe dư vào V2 (lít) dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phim ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của Vl so với V2 là   

A:

V1 = V2 

B:

Vl = l0V2 

C:

Vl = 5V2 

D:

Vl = 2V2 

Đáp án: A

12.

 Dẫn từ  từ  hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 55,4 gam hỗn hợp bột CuO, MgO, ZnO, Fe3O4 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại một lượng chất rắn có khối lượng là 

A:

 48,2 gam

B:

 36,5 gam. 

C:

27,9 gam 

D:

40,2 gam 

Đáp án: A

13.

 Nung 1 hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau và sau các phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể. Mối liên hệ giữa a và b là   

A:

a = 0,5b

B:

a = b

C:

a = 4b

D:

 a = 2b

Đáp án: B

14.

Cho 5,90 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:   

A:

5

B:

4

C:

2

D:

3

Đáp án: B

15.

Nung 47,40 gam kali pemanganat một thời gian thấy còn lại 44,04 gam chất rắn. % khối lượng kali pemanganat đã bị nhiệt phân là  

A:

50%. 

B:

70%. 

C:

80%.

D:

65%.  

Đáp án: B