Đề thi thử THPT quốc gia bộ môn Lịch sử Tp. Cần Thơ

1.

Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn ái Quốc khởi thảo, đó là: 

A:

Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản

B:

Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để

C:

Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc

D:

Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc 

Đáp án: A

2.

Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn ái Quốc khởi thảo là lực lượng nào?

A:

Công nhân và nông dân

B:

Công nhân, nông dân và các tầng  lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông

C:

Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến

D:

Tất cả đều đúng

Đáp án: B

3.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ta họp vào thời gian nào? ở đâu?

A:

Tháng 2-1951. ở Chiêm Hóa-Tuyên Quang

B:

Tháng 2-1951. ở Đình Bảng-Bắc Ninh

C:

Tháng 10-1951. ở Chiêm Hóa -Tuyên Quang 

D:

Tháng 2 –1951. ở Pắc Bó –Cao Bằng

Đáp án: A

4.

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A:

Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

B:

Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

C:

Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ

D:

Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất

Đáp án: B

5.

Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A:

Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam

B:

Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C:

Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền

D:

Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh

Đáp án: D

6.

Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng nào?

A:

Dân chủ tư sản.

B:

Dân chủ cách mạng.

C:

Dân chủ nhân dân.

D:

Dân chủ vô sản.

Đáp án: A

7.

Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?

A:

Tháng 10 - 1930.

B:

Tháng 12 - 1930.

C:

Tháng 3 - 1930.

D:

Tháng 5 - 1930.

Đáp án: A

8.

Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập vào tháng, năm nào? Ở đâu?

A:

Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

B:

Tháng 5/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

C:

Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

D:

Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

Đáp án: A

9.

Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A:

Có vai trò quan trọng nhất.

B:

Có vai trò cơ bản nhất.

C:

Có vai trò quyết định trực tiếp.

D:

Có vai trò quyết định nhất.

Đáp án: C

10.

Kết qua lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?

A:

Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.

B:

Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

C:

Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D:

Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960)

Đáp án: D

11.

Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?

A:

Chiến thắng Vạn Tường.

B:

Chiến thắng Ấp Bắc.

C:

Chiến thắng Bình Giã.

D:

Chiến thắng Ba Gia .

Đáp án: A

12.

Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta là gì?

A:

Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.

B:

Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C:

Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.

D:

Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH.

Đáp án: A

13.

Hội nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A:

Từ ngày 14 đến 17/2/1945

B:

Từ ngày 4 đến 11/2/1945

C:

Từ ngày 4 đến 11/12/1945

D:

Từ ngày 4 đến 14/2/1945

Đáp án: B

14.

Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na-va là gì?

A:

Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.

B:

Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.

C:

Tấn công chiến lược  hai miền Bắc - Nam.

D:

Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.

Đáp án: A

15.

Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc (1947) là gì?

A:

Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến

B:

Bộ đội chủ lực trưởng thành lên trong chiến đấu

C:

Loại khỏi vòng chiến đấu một lực lượng lớn sinh lực địch

D:

Làm thất bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh", buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài

Đáp án: D

Kết quả và ý nghĩa :
– Ta tiêu diệt hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến và ca nô.
– Tinh thần binh lính Pháp hoang mang, dư luận Pháp phẫn nộ.
– Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.* Ý nghĩa :
– Cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang giai đoạn mới: Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.
– Lực lượng so sánh giữa ta và địch bắt đầu thay đổi theo chiều hướng có lợi cho ta.