Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn GDCD số 3

1.

Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

A:

Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình

B:

Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình

C:

Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động

D:

Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Đáp án: A

2.

Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A:

Xây dựng gia đình hạnh phúc

B:

Củng cố tình yêu lứa đôi

C:

Tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D:

Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Đáp án: D

3.

Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A:

Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B:

Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.

C:

Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D:

Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Đáp án: C

4.

Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:

A:

Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

B:

Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

C:

Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D:

Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Đáp án: A

5.

Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A:

Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại

B:

Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

C:

Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D:

Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Đáp án: D

6.

Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:

 

A:

Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B:

Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

C:

Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D:

Tất cả các phương án trên.

Đáp án: C

7.

Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là:

A:

Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.

B:

Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.

C:

Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.

D:

Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.

Đáp án: D

8.

Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:

A:

Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước

B:

Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh

C:

Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm

D:

Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.

Đáp án: C

9.

Chủ thể của hợp đồng lao động là:

A:

Người lao động và đại diện người lao động.

B:

Người lao động và người sử dụng lao động.

C:

Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

D:

Tất cả phương án trên.

Đáp án: B

10.

Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:

A:

Kết hôn       

B:

Nghỉ việc không lí do

C:

Nuôi con dưới 12 tháng tuổi     

D:

Có thai

Đáp án: B

11.

Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là:

A:

Tiêu thụ sản phẩm               

B:

Tạo ra lợi nhuận

C:

Nâng cao chất lượng sản phẩm 

D:

Giảm giá thành sản phẩm

Đáp án: B

12.

Chính sách quan trọng nhất của nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển:

A:

Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp

B:

Khuyến khích người dân tiêu dùng

C:

Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng

D:

Xúc tiến các hoạt động thương mại

Đáp án: C

13.

Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh:

A:

Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh

B:

Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất

C:

Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh

D:

Xúc tiến các hoạt động thương mại.

Đáp án: A

14.

Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào sau đây?

A:

Luât lao động            

B:

Luật thuế thu nhập cá nhân

C:

Luật dân sự       

D:

Luật sở hữu trí tuệ.

Đáp án: B

15.

Hôn nhân được bắt đầu bằng một sự kiện pháp lí là:

A:

Thành hôn    

B:

Gia đình

C:

Lễ cưới     

D:

Kết hôn

Đáp án: D