Đề thi thử THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu (Lần 2)

1.

Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền

A:

phát triển của công dân

B:

học tập của công dân

C:

sáng tạo của công dân

D:

dân chủ của công dân

Đáp án: B

2.

Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của việc thực hiện quyền

A:

tham gia quản lí nhà nước và xã hội

B:

được phát triển

C:

khiếu nại

D:

tố cáo

Đáp án: D

3.

Trong quan hệ cụ thể giữa người lao động và người sử dụng lao động, quyền bình đẳng trong lao động của công dân được thực hiện thông qua

A:

hợp đồng mua bán

B:

hợp đồng lao động

C:

phân công lao động

D:

hợp đồng kinh doanh

Đáp án: B

4.

Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A:

không đồng tình với quyết định của chính quyền

B:

biểu quyết công khai và bỏ phiếu kín

C:

không có biểu hiện gì

D:

tự do phát biểu ý kiến

Đáp án: B

5.

Xóa đói giảm nghèo là một nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A:

kinh tế 

B:

văn hóa 

C:

xã hội 

D:

việc làm

Đáp án: C

6.

Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật

A:

dân tộc

B:

tôn giáo

C:

xã hội

D:

giai cấp

Đáp án: C

7.

Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là quyền gì của công dân?

A:

phát triển

B:

tự do

C:

sáng tạo

D:

học tập

Đáp án: C

8.

Pháp luật Việt Nam về quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xác định trong phạm vi nào dưới đây?

A:

một cộng đồng dân cư

B:

môt dân cư

C:

một vùng, miền

D:

một quốc gia

Đáp án: D

9.

Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm đảm bảo cuộc sống

A:

tự do trong xã hội dân giàu nước mạnh

B:

tự do trong xã hội dân chủ văn minh

C:

tự chủ trong xã hội dân chủ văn minh

D:

hạnh phúc trong xã hội dân chủ văn minh

Đáp án: B

10.

Để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật là một phương tiện

A:

đặc thù

B:

quan trọng

C:

chủ yếu

D:

quyết định

Đáp án: A

11.

Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về

A:

xã hội

B:

giáo dục

C:

văn hóa

D:

kinh tế

Đáp án: B

12.

Lỗi vi phạm pháp luật là lỗi

A:

cố ý

B:

vô ý

C:

cố ý hoặc vô ý

D:

cố ý và vô ý

Đáp án: D

13.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là

A:

bị kết án

B:

bị can

C:

bị cáo

D:

bị hại

Đáp án: C

14.

Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra, theo qui định của pháp luật có độ tuổi là

A:

từ đủ 18 tuổi trở lên

B:

từ đủ 16 tuổi trở lên

C:

từ đủ 15 tuổi trở lên

D:

từ đủ 17 tuổi trở lên

Đáp án: B

15.

Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc

A:

giới tính, tuổi tác, tôn giáo

B:

địa vị, độ tuổi, tôn giáo

C:

địa vị, giới tính, tôn giá

D:

tuổi tác, địa vị, tôn giáo

Đáp án: C