Đề thi thử THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân Trường THPT Quang Trung - Đống Đa - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 1

1.

Vi phạm hình sự là:

A:

Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội

B:

Hành vi nguy hiểm cho xã hội

C:

Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội

D:

Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội

Đáp án: B

2.

"Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính....................., do .................. ban hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện....................... của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các điều kiện.................., là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội"

A:

Bắt buộc – quốc hội – ý chí – chính trị

B:

Bắt buộc chung – nhà nước – lý tưởng – chính trị

C:

Bắt buộc – quốc hội – lý tưởng – kinh tế xã hội

D:

Bắt buộc chung – nhà nước – ý chí – kinh tế xã hội

Đáp án: D

3.

Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ:

A:

18 tuổi  

B:

15 tuổi  

C:

14 tuổi 

D:

16 tuổi 

Đáp án: B

4.

Trách nhiệm pháp lí là………(1)……..mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu ……(2)………từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

A:

Nghĩa vụ (1), hậu quả bất lợi (2)

B:

Nghĩa vụ (1), hậu quả (2)

C:

Việc làm (1), thiệt hại (2)

D:

Việc làm (1), hậu quả bất lợi (2)

Đáp án: A

5.

Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ…………….do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ

A:

Lao động, công vụ nhà nước

B:

Tài sản và quan hệ nhân thân.

C:

Lao động và quan hệ kinh doanh.

D:

Lao động

Đáp án: A

6.

Người lao động trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày .... trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.

A:

45 phút

B:

30 phút

C:

60 phút

D:

90 phút

Đáp án: C

7.

Điều 52 – Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 1992 quy định mọi công dân đều:

A:

Bình đẳng về nghĩa vụ  

B:

Bình đẳng trước nhà nước

C:

Bình đẳng về quyền lợi 

D:

Bình đẳng trước pháp luật

Đáp án: D

8.

Khi tham gia giao thông, bất kì ai cũng phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu...., thuộc đặc trưng nào của pháp luật?

A:

Tính quyền lực, bắt buộc chung

B:

Sử dụng pháp luật

C:

Tính quy phạm phổ biến

D:

Thi hành pháp luật

Đáp án: C

9.

Trách nhiệm hình sự do ai áp dụng?

A:

Cơ quan, công chức, cá nhân có thẩm quyền

B:

Tòa án

C:

Công chức, cá nhân có thẩm quyền

D:

Cơ quan, công chức nhà nước

Đáp án: B

10.

Quan điểm nào sau đây sai khi nói về: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật:

A:

Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.

B:

Những người vi phạm nếu cùng độ tuổi thì xử lý như nhau.

C:

Tạo ra các điều kiện đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.

D:

Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp và luật

Đáp án: B

11.

Cá nhân, tổ chức thực hiện pháp luật với sự tham gia, can thiệp của nhà nước trong trường hợp nào? 

A:

Cá nhân, tổ chức có sự tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo qui định của PL 

B:

Cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật và phải thực hiện trách nhiệm pháp luật 

C:

Các quyền và nghĩa vụ của công dân không tự phát sinh hay chấm dưt nếu không có văn bản PL

D:

Cả 3 câu đều đúng. 

Đáp án: D

12.

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là, không ai ..... nếu không có lệnh bắt của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang 

A:

Bị khởi tố. 

B:

Bị xét xử. 

C:

Bị bắt. 

D:

Bị truy tố 

Đáp án: C

13.

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là, không ai bị bắt nếu không có ...... của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang 

A:

Quyết định. 

B:

Phê chuẩn. 

C:

Lệnh truy nã. 

D:

Lệnh bắt 

Đáp án: D

14.

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là, không ai bị bắt nếu không có lệnh bắt của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của ...., trừ trường hợp phạm tội quả tang

A:

Cơ quan Cảnh sát điều tra 

B:

Viện kiểm sát 

C:

Toà án nhân dân tối cao 

D:

Toà án hình sự 

Đáp án: B

15.

"Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang." là một nội dung thuộc 

A:

Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 

B:

Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 

C:

Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 

D:

Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân 

Đáp án: C