Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Lê Quí Đôn

1.

Một gen  bị đột biến  do tác nhân đột biến là chất  5- BU. Phải qua mấy lần nhân đôi  mới phát sinh gen đột biến và số gen không mang  đột biến cặp G - X là

A:

1; 2.    

B:

2;1

C:

3;7

D:

3; 8

Đáp án: C

2.

Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là

A:

do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.

B:

để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.

C:

để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.

D:

để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.

Đáp án: A

Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là : do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau

Đáp án A

Đáp án D chưa đúng. Đó là khi mà mật độ cá thể trong quần xã tăng lên quá cao mới xảy ra sự cạnh tranh

Còn bình thường thì các loài đều tìm tới môi trường thích hợp với mình nhất. và do môi trường cũng không đồng nhất

3.

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

A:

31 AA : 11 aa

B:

30 AA : 12aa

C:

29 AA : 13 aa

D:

28 AA : 14 aa

Đáp án: A

P : 31AA : 11aa

Sau 5 thế hệ tự phối

F5 :      AA cho đời con 100% AA

            aa cho đời con 100% aa

F5 : 31AA : 11aa

4.

Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (Aa; Bb; Dd; Ee) phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBddEe được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ

A:

56/128

B:

7/8

C:

5/16

D:

35/128

Đáp án: C

5.

Ở một loài động vật, khi cho lai giữa cá thể có lông trắng với cá thể lông đen đều thần chủng, F1 100% lông đen, F2 thu được 9/16 lông đen: 3 /16 lông nâu:4/16 lông trắng Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật:

A:

tương tác át chế.

B:

tương tác bổ trợ.

C:

tương tác cộng gộp.

D:

phân tính.

Đáp án: A

6.

Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

A:

Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng

B:

Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

C:

Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.

D:

Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm

Đáp án: D

7.

Lan và Linh là 2 trẻ đồng sinh cùng trứng, cả 2 em đều có mắt màu nâu, nhưng Lan là học sinh giỏi ở trường chuyên, còn Linh học khác trường và kém hơn nhiều. Tính trạng :

A:

này phụ thuộc vào kiểu gen.

B:

này phụ thuộc nhiều vào môi trường.

C:

này có cơ sở di truyền đa gen.

D:

do bố mẹ truyền cho.

Đáp án: B

8.

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến  xảy ra Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1?

A:

AaBbDd × aabbDd.

B:

AabbDd × aaBbDd.

C:

AabbDd × aabbDd.

D:

AaBbdd × AAbbDd.

Đáp án: C

Đáp án C
3 : 3 : 1 : 1 = (3 :1)(1 :1)1 → Phép lai phù hợp là C

9.

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực , mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?

A:

Crômatit

B:

Sợi cơ bản 

C:

Sợi nhiễm sắc.

D:

Vùng xếp cuộn

Đáp án: C

Mức cấu trúc có đường kính 30 nm là sợi nhiễm sắc

Đáp án đúng C

10.

Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:

A:

75% mắt đỏ: 25% mắt trắng.

B:

62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.

C:

50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.

D:

56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng.

Đáp án: B

Đáp án B.

11.

Trong một khu vực sinh cảnh với độ đa dạng sinh học đồng đều người ta chia thành 2 khu thí nghiệm. Khu thứ nhất bón phân NPK và khu thứ hai làm đối chứng, không bón phân. Sau một thời gian, khu vực bón phân NPK có độ đa dạng sinh học suy giảm, trong khi khu không được bón phân vẫn được duy trì. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?

A:

Sự bón phân NPK làm tiêu diệt các loài không cần NPK cho các hoạt động sống của mình, chúng bị tiêu diệt và làm giảm độ đa dạng sinh học.

B:

Các loại phân NPK chỉ có tác dụng tức thời, sau khi bón 1 thời gian sẽ gây độc cho đất, tiêu diệt sinh vật và làm giảm đa dạng sinh học.

C:

Bón phân khiến 1 hoặc một số loài đặc biệt trong hệ sinh thái phát triển mạnh trở thành loài ưu thế, điều này dẫn đến cạnh tranh loại trừ đồng thời quá trình diễn thế có thể tiêu diệt chính loài ưu thế đó, thay đổi quần xã và làm giảm độ đa dạng sinh học.

D:

Sự biến đổi thành phần loài có mặt tại khu vực bón phân chỉ là yếu tố ngẫu nhiên và không liên quan đến việc bón phân cho khu vực này.

Đáp án: C

12.

Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào nơ ron thần kinh chứa  số nuclêôtit là;

A:

6 ×109 đôi nuclêôtit.

B:

(6 × 2) × 109 đôi nuclêôtit.

C:

(6 × 2) × 109 đôi nuclêôtit.

D:

6 × 109 đôi nuclêôtit.

Đáp án: D

13.

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A:

ARN

B:

ADN

C:

prôtêin

D:

ADN và ARN

Đáp án: A

Đáp án A
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên ARN

14.

Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen củaquần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tốtiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là

A:

0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.

B:

0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.

C:

0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.

D:

0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.

Đáp án: C

Giả sử quần thể ban đầu có cấu trúc dt là : xAA + yAa +1aa =1

Tỉ lệ KG dị hợp Aa sau n thế hệ tự thụ phấn là  \(y \over 2^n\) = 0.05 với n = 3 => y = 0.4

Tỉ lệ kG đồng hợp trội sau n thế hệ tự thụ phấn AA = x +\((0.4-0,05) \over2\) = 0.525 => x = 0.35

=> đáp án C

15.

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa dòng thuần chủng có mục đích:

A:

phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

B:

xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.

C:

đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

D:

phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.

Đáp án: C