Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Tạ Quang Bửu

1.

Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,6Aa: 0,4AA. Qua một số thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen AA ở đời con là 66,25%. Hãy tính số thế hệ tự thụ phấn của quần thể nêu trên.

A:

3

B:

2

C:

5

D:

1

Đáp án: A

2.

Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là:

A:

115

B:

142

C:

312

D:

132

Đáp án: D

3.

Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:

A:

tháo xoắn phân tử ADN.

B:

lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

C:

bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.

D:

nối các đoạn Okazaki với nhau.

Đáp án: B

4.

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đâu không đúng? 

A:

Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau

B:

Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội

C:

Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai

D:

Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống

Đáp án: D

Phát biểu không đúng là : người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.

Điều này là sai vì con lai trong ưu thế lai mang gen dị hợp. khi đem ra làm giống thì đời sau sẽ càng ngày càng phân hóa, làm thoái hóa. Con lai trong ưu thế lai thường được đem ra phục vụ cho chăn nuôi, mua bán

Đáp án đúng D

5.

Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể là thể:

A:

không nhiễm.

B:

một nhiễm.

C:

đơn nhiễm.

D:

đa bội lệch.

Đáp án: A

6.

Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Hiện nay, người phụ nữ ở thế hệ thứ 2 đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu?

 

A:

3%

B:

75%

C:

22%.

D:

25%

Đáp án: C

Gen a quy định máu khó đông, gen b quy định mù màu

Thế hệ I: Người bố: \(X^a_bY\) , luôn truyền \(X^a_b\) cho con gái 

=> Thế hệ II: \(X^A_BX^a_b\)\(X^a_BY\)

\(X^A_BX^a_b\) , f = 12% → \(X^A_B = 0,44\)

\(X^a_B \)  →  Y = 0,5 

=> Xác suất sinh con trai không bị cả 2 bệnh: 0,44 . 0,5 = 0,22 = 22%

Đáp án đúng C

7.

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không cỏ alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài. hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A:

Ad/aDBb 

B:

BD/ bd Aa

C:

Ad/ADBB

D:

AD/ a dBb

Đáp án: A

P: A-B-D- . A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 => không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập

=> Gen D liên kết với gen A hoặc gen B

F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài => P: AaBb => F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb)

12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng => P: Dd

F1: %A-B-D- = 0,375 => %A-D- (hoặc B-D-) = \({0,375 \over 0,75} = 0,5\) => P : \({Ad \over aD} Bd\) hoặc \(Aa{Bd \over bD} \)

Đáp án đúng A

8.

Đây là khu sinh học rộng lớn, xuất hiện ở hầu hết phần trên đại lục của Alaska, Canada, Thụy Điển, Phần Lan, Na Uy và Nga (đặc biệt là Siberi), cũng như phần xa nhất về phía bắc của Hoa Kỳ (không kể Alaska), bắc Kazakhstan và khu vực Hokkaido của Nhật Bản.

A:

Rừng lá rộng rụng theo mùa

B:

Đồng rêu hàn đới

C:

Rừng taiga

D:

Thảo nguyên

Đáp án: C

9.

Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch đồng →Rắn hổ mang→ Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?

A:

Bậc 1

B:

Bậc 4

C:

Bậc 3

D:

Bậc 2

Đáp án: B

Trong chuỗi thức ăn trên, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

10.

Ở người, gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là

A:

XaXa và XAY

B:

XAXA và XaY

C:

XaXa và XaY

D:

XAXa và XAY

Đáp án: D

11.

Một đoạn ADN có chiều dài 408nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhật của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
(1). Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.
(2). Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.
(3). Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A
(4). Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.
Số phát biểu chính xác là:

A:

2

B:

1

C:

3

D:

4

Đáp án: A

12.

Những cây giao phấn cần chọn lọc nhiều lần vì:

A:

các thế hệ sau thường xuất hiện nhiều biến cá thể.

B:

các thế hệ sau dễ phát sinh đột biến.

C:

các thế hệ sau thường bị thoái hoá giống.

D:

kiểu gen không đồng nhất, các thế hệ sau có sự phân tính.

Đáp án: D

13.

Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A:

Các tác nhân đột biến rất nguy hiểm ở chỗ, chỉ cần sự có mặt của chúng bất kể liều lượng cũng đã gây ra những biến đổi nguy hiểm đối với vật chất di truyền.

B:

Các đột biến thành gen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ được biểu hiện thành kiểu hình nếu giao tử đó đi vào quá trình thụ tinh hình thành hợp tử.

C:

Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa,.

D:

Người ta thường coi đột biến gen là các biến đổi trong cấu trúc của gen. Tuy nhiên, thực tế chỉ các biến đổi làm ảnh hưởng tới vùng vận hành, vùng khởi động và vùng mã hóa làm biến đổi cấu trúc của chuỗi polypeptit mới được coi là đột biến thực.

Đáp án: C

14.

Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN, thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:

A:

Hai bazơ Timin của hai mạch ADN liên kết với nhau hình thành cầu nối dimer Timin

B:

Cấu trúc nucleotit loại Timin bị biến đổi cấu trúc nên có kích thước lớn hơn.

C:

Khi có tia UV thì Timin có cấu trúc bị biến đổi và giống với Xitozin.

D:

Hai bazơ Timin trên cùng một mạch ADN dính lại với nhau.

Đáp án: D

Khi chiếu tia UV dễ dẫn tới hình thành cầu nối dimer Timin. 2 nucleotide T trên cùng một mạch liên kết với nhau.

15.

 Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật

B:

Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể

C:

Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín

D:

Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ

Đáp án: A

Phát biểu đúng là A
B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn
C : sai, năng lượng không được sử dụng lại
D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ