Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Nguyễn Khuyến

1.

Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:

(1): ABGEDCHI

(2): BGEDCHIA

(3): ABCDEGHI

(4): BGHCDEIA.

Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó.

Trình tự xuất hiện các nòi là: 

A:

1→2→4→3

B:

 3→1→2→4

C:

2→4→3→1

D:

2→1→3→4

Đáp án: B

2.

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai ?

A:

Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.

B:

Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

C:

Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

D:

Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hại cho thể đột biến.

Đáp án: B

Đáp án B

- A, C, D là những phát biểu đúng

- B sai vì gen đột biến chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi nó ở trạng thái đồng hợp lặn, hoặc gen đột biến thành alen trội.

3.

Phép lai P: ♀ XAXa × ♂ XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?

A:

XAXAY

B:

XAXAXa

C:

XaXaY

D:

XAXaXa

Đáp án: D

4.

Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã 1 lần. Số lượng ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là 

A:

3600 nu và 1995 lượt tARN. 

B:

3600 nu và 5985 lượt tARN.

C:

7200 nu và 5985 lượt tARN.

D:

1800 nu và 2985 lượt tARN.

Đáp án: B

5.

Các côđon nào dưới đây không mã hóa axit amin?

A:

3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AGU5'

B:

3'UAG5'; 3'UAA5'; 3'AGU5'

C:

3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AUG5'

D:

3'UAG5' ; 3'UAA5'; 3'UGA5'

Đáp án: A

6.

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A:

Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B:

Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

C:

Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

D:

Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Đáp án: D

7.

Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen Bv//bV, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:

A:

36 cM.

B:

9 cM.

C:

18 cM.

D:

3,6 cM.

Đáp án: B

8.

Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

A:

Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN

B:

Để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN

C:

Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit

D:

Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN

Đáp án: B

9.

Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì :

A:

có 61 bộ ba, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt  các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài.

B:

sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài.

C:

sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo nhiều bản mật mã TTDT khác nhau.

D:

với 4 loại nuclêôtit tạo 64 bộ mã, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin.

Đáp án: A

10.

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là

A:

B:

C:

D:

Đáp án: B

Đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng;

+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng: 9 : 6 : 1 → tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb x AaBB. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới → 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).

+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài: cánh cụt = 3 : 1 → kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd x Dd và phân li đồng đều ở hai giới → gen nằm trên nhiễm sắc thể thường → có gen A hoặc B

với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường → loại đáp án AaXDXd x AaXDY. Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen (ab/ab)XbY chiếm 2,25%

→ (ad/ad) = 2,25% : 25% = 9% (vì XbY chiếm tỉ lệ 1/4) = 30% ad x 30% ad

11.

Trình tự nào sau đây cho thấy trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình:

A:

Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc

B:

Vùng mã hóa → Vùng điều hòa → Vùng kết thúc

C:

Gen điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc

D:

Vùng cấu trúc → Vùng vận hành → Vùng kết thúc

Đáp án: A

12.

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?

A:

Vùng khởi động

B:

Vùng mã hóa

C:

Vùng vận hành

D:

Vùng kết thúc

Đáp án: C

Ở opêron Lac , protein ức chế liên kết vào vùng vận hành

13.

Ở một loài thực vật, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp các cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các nhận định sau đây về F1
(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/9
(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 37,5%
(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 1/81
(4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống nhau chiếm tỷ lệ 1/9
Số khẳng định đúng là:

A:

4

B:

2

C:

3

D:

1

Đáp án: A

14.

Các gen ở đoạn không tương đồngtrên NST X có sự di truyền

A:

Theo dòng mẹ

B:

Như các gen trên NST thường

C:

Thẳng

D:

Chéo 

Đáp án: D

Các gen trên NST X di truyền chéo. NST X của XY truyền cho đời con XX, NST X của giới XX truyền cho đời con XY, XX nhưng vẫn coi là chéo vì tính trạng giới XX thường biểu hiện thành tính trạng giới XY và ngược lại

Đáp án đúng D

15.

Loại bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp:

A:

Ruột thừa ở người có nguồn gốc từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật.

B:

Cánh chim và cánh dơi đều có cấu trúc xương cánh với các thành phần cấu tạo tương tự nhau.

C:

Trình tự các amino acid trên chuỗi globin của người và của tinh tinh giống nhau và không có điểm sai khác.

D:

Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa Australopithecus và Homo sapiens.

Đáp án: D