Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh THPT Thăng Long

1.

Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A:

Mã di truyền có tính phổ biến.

B:

Mã di truyền có tính đặc hiệu.

C:

Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

D:

Mã di truyền có tính thoái hóa.

Đáp án: D

2.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

A:

Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

B:

Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

C:

Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.

D:

Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

Đáp án: C

3.

Trong một mạch đơn ADN, nucleotit sau sẽ gắn vào nucleotit trước ở vị trí

A:

cacbon 3’ của đường C5H10O4.

B:

cacbon 3’ của đường C5H10O5.

C:

cacbon 5’ của đường C5H10O5.

D:

cacbon 5’ của đường C5H10O4

Đáp án: A

4.

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ

A:

23,4375%.

B:

 87,5625%

C:

 98,4375%

D:

 91,1625%

Đáp án: C

Đáp án đúng C

5.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là

A:

Bd//bD Aa

B:

AD//ad Bb

C:

Ad//aD Bb

D:

AB//ab Dd

Đáp án: C

6.

Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là:

A:

Một codon mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.

B:

Các codon nằm nối tiếp nhau nhưng không gối lên nhau trên phân tử mARN.

C:

Nhiều codon cùng mã hóa cho một axit amin.

D:

Nhiều codon cùng mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

Đáp án: C

7.

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là

A:

61,67%.

B:

52,25%.

C:

21,67%.

D:

16,67%.

Đáp án: A

Các cá thể dị hợp chỉ sinh sản bằng ½ so với đồng hợp

  • Chỉ có 0,1AA : 0,25 Aa : 0,4 aa tham gia sinh sản
  • Quy về 100% => 2/15 AA : 1/3 Aa : 8/15 aa.

Tự thụ qua một thế hệ => tần số aa > 8/15 =53,33%

8.

Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.(5) Bảo vệ các loài thiên địch.(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.Phương án đúng là

A:

(1), (2), (3), (4)

B:

(2), (3), (4), (6).

C:

(2), (4), (5), (6)

D:

(1), (3), (4), (5)

Đáp án: D

9.

Căn cứ vào đâu để phân biệt đột biến trội và đột biến lặn?

A:

Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp theo.

B:

Mức độ biểu hiện của đột biến.

C:

Tác nhân gây đột biến.

D:

Loại tế bào bị đột biến

Đáp án: A

Đột biến trội là đột biến được thể hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp hoặc dị hợp được biểu hiện ra ngay ở thể hệ đầu

Đột biến lặn là đột biến không được biểu hiện ở thể dị hợp, được tham gia vào quá trình sinh sản hữu tính và có cơ hội được thể biểu thế hệ sau trong trang thái đồng hợp lặn

Dựa vào sự biểu hiện của kiểu hình của thể đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp theo

10.

Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung?

A:

Thay thế cặp AT thành cặp GX

B:

Thay thế 2 cặp AT thành 2 cặp TA

C:

Mất 3 cặp nucleotide trong 1 triplet

D:

Mất 1 cặp nucleotide trong 1 triplet

Đáp án: D

11.

Các cơ quan thoái hoá là cơ quan

A:

phát triển không đầy đủ ở cơ thể trƣởng thành

B:

thay đổi cấu tạo phù hợp với chúc năng mới

C:

thay đổi cấu tạo

D:

biến mất hoàn toàn

Đáp án: A

12.

Hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân chuẩn chịu sự kiểm soát bởi :

A:

gen điều hoà, gen tăng cường và gen gây bất hoạt.

B:

cơ chế điều hoà ức chế, gen gây bất hoạt.

C:

cơ chế điều hoà cảm ứng, gen tăng cường.

D:

cơ chế điều hoà cùng gen tăng cường và gen gây bất hoạt.

Đáp án: D

13.

Ở đậu Hà lan, biết A (hạt vàng) trội hoàn toàn so với a (hạt xanh). Cho PTC: hạt vàng x hạt xanh được F1 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu đƣợc F2, xác suất lấy được 4 hạt đậu F2, trong đó có 3 hạt vàng và 1 hạt xanh là bao nhiêu?

A:

27/64

B:

27/256

C:

3/81

D:

3/256

Đáp án: A

14.

Sơ đồ phả hệ sau phản ánh sự di truyền của một bệnh đơn gen (hiếm gặp trong cộng đồng) của một dòng họ. Nếu người IV17 lấy chồng bình thường thì xác suất họ sinh con trai bình thường là bao nhiêu?

A:

3/4

B:

3/8

C:

1/6

D:

1/4

Đáp án: C

15.

1 Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối

A:

0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa 

B:

 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C:

 0,36AA  : 0,24Aa : 0,40aa   

D:

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Đáp án: A