Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Việt Nam - Ba Lan

1.

Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mùmàu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong mộtgia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất cómắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biếncấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trainày lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?

A:

XaY, XAY.

B:

XAXAY, XaXaY.

C:

XAXAY, XaY.

D:

XAXaY, XaY.

Đáp án: D

2.

Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm khôngphụ thuộc vào

A:

Tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.

B:

Áp lực của chọn lọc tự nhiên

C:

Tốc độ sinh sản của loài

D:

Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài

Đáp án: A

3.

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

A:

codon

B:

gen

C:

anticodon

D:

mã di truyền

Đáp án: B

4.

Điều không đúng về tính trạng chất lượng là:

A:

tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục.

B:

bị chi phối bởi ít gen.

C:

hoặc ở trạng thái này hoặc ở trạng thái khác.

D:

biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối.

Đáp án: D

5.

Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ 2 có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không có phát sinh đột biến mới. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp alen trên.
(2) Gen thứ 2 có 6 kiểu gen dị hợp.
(3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
(4) Gen thứ 2 nằm trên đoạn tương đồng cặp X và Y.
(5) Có 216 kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể.
(6) Ở giới XX có 9 loại kiểu gen đồng hợp.

A:

3

B:

4

C:

2

D:

1

Đáp án: C

6.

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

A:

Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST

B:

Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến.

C:

Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST

D:

Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới

Đáp án: B

Phát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen

7.

Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:

A:

2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.

B:

2n+1; 2n-1-1-1; 2n.

C:

2n-2; 2n; 2n+2+1.

D:

2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.

Đáp án: D

8.

Mã di truyền là

A:

mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.

B:

mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.

C:

mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.

D:

mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.

Đáp án: C

9.

Khi nói về quá trình tiêu hóa ở bò và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu sau đây:
(1). Việc điều trị kháng sinh cho các bò bị bệnh thường dẫn đến giảm hiệu quả quá trình tiêu hóa và hấp thu của chúng.
(2). Bộ răng của trâu, bò có sự thích nghi cao độ với chế độ ăn, trong đó có sự phân hóa răng cửa, răng nanh và răng hàm trong đó răng cửa và răng nanh kém phát triển, răng hàm phát triển
mạnh để nghiền thức ăn.
(3). Ở bò, dạ lá sách đóng vai trò dạ dày thật của bò và làm nhiệm vụ tiêu hóa protein cũng như cellulose.
(4). Quá trình tiêu hóa của bò có sự cộng sinh với các vi sinh vật có khả năng phát thải khí CH4, do đó chăn nuôi bò góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính.
Số phát biểu chính xác là:

A:

3

B:

2

C:

1

D:

4

Đáp án: B

10.

Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A:

\(2 \over 5\)

B:

\(4 \over 9\)

C:

\(4 \over 5\)

D:

\(1 \over 2\)

Đáp án: B

A- thân cao trôih hoàn toàn so với a thân thấp

Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao là 0,9

Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số alen a trong quần thể là 0,3

Vậy trong quần thể P ban đầu kiểu hình thân cao gốm có kiểu gen AA và kiểu gen Aa

Aa →1/2 A : 1/2 a

Tỉ lệ Aa ở P sẽ là : (0,3 – 0,1 )× 2 = 0,4

Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ là 0,4 : 0,9 = 4/9

11.

Một lưới thức ăn đồng có được mô tả như hình bên: Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong lưới thức ăn có 1 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4,

II. Trong lưới thức ăn có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

III. Trong lưới thức ăn có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Trong lưới thức ăn này, cơ thể có sinh khối lớn nhất là cáo

A:

3

B:

2

C:

4

D:

1

Đáp án: B

Có 4 phát biểu đúng

I đúng. Vì chỉ có Cáo là bậc dinh dưỡng cấp 4.

II đúng. Vì có 4 loại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, đó là chuột, châu chấu, thỏ, chim sẻ.

III đúng. Vì có 3 loại thuộc bậc dinh dưỡng 3, đó là cú mèo, chim sẻ, cáo.

IV đúng. Vì cáo có kích thước cơ thể lớn nhất

12.

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A:

Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

B:

Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

C:

Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

D:

Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.

Đáp án: B

13.

Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp sinh khối có lượng năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)?

A:

Thực vật --> dê --> người

B:

Thực vật --> người

C:

Thực vật --> động vật phù du --> cá -->người

D:

Thực vật --> cá -->chim --> trúng chim --> người

Đáp án: D

14.

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
+ Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
+ Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
+ Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
+ Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

A:

2.

B:

4.

C:

3.

D:

1.

Đáp án: B

Đáp án B

15.

Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là

A:

A = 180 ; U = 420 ; X = 240 ; G = 360

B:

A= 180 ; U = 420 ; X = 360 ; G = 240

C:

A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 240

D:

A = 840 ; U = 360 ; X = 720 ; G = 480

Đáp án: C

Mạch 2 của gen: A2 = 1200 x 15% = 180 => G2 = 360.

Mạch 1 của gen: T1 = A2 = 180, %T1 = 15% => %A1 = 35% => A1 = 420

Gen phiên mã chỉ xảy ra ở 1 mạch, A → U của mARN

=> Số U từ môi trường nội bào là bội số của số lượng A trên 1 mạch

=> Mạch khuôn là mạch 2 :   \({540 \over 180 }= 3\)  (vì mạch 1 có A = 420 , 540 không chia hết cho 420 )

T2 = A1 = 420; X2 = 1200 – 360 – 420 – 180 = 240

=> Số nu từng loại trên 1 mARN: U= A2 = 180; A= T2 = 420; X = G2= 360; G =X2= 240

Đáp án đúng C