Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Xuân Phương

1.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là

A:

Bd//bD Aa

B:

AD//ad Bb

C:

Ad//aD Bb

D:

AB//ab Dd

Đáp án: C

2.

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
 

A:

\(AB \over ab\)Dd x \(AB \over ab\)Dd

B:

\(AB \over ab\)DD x \(AB \over ab\)dd

C:

\(AB \over ab\)Dd x \(Ab \over ab\)dd

D:

\(Ab \over ab\)Dd x \(Ab \over ab\) dd

Đáp án: A

Giả sử có hoán vị gen ở tất cả các phép lai => cho số kiểu gen tối đa

A- 10 x 3 = 30 kiểu gen

B- 10 x 1 = 10 kiểu gen

C- 7 x 2 = 14 kiểu gen

D- 3 x 2 = 6 kiểu gen

Đáp án A :
 

3.

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II – 4 đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định
(2) Người con gái I – 2 có kiểu gen đồng hợp
(3) Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết kiểu gen
(4) cặp vợ chồng III – 7 và III – 8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%

A:

2

B:

3

C:

1

D:

4

Đáp án: B

4.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

III. F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: B

5.

Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin. Một đột biến điểm xảy ra tạo ra alen a, alen bị đột biến ngắn hơn gen ban đầu 0,34 nm và có số liên kết hidro ít hơn 2. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là

A:

A= T = 360, G = X = 537

B:

A = T = 359, G = X = 540

C:

A = T = 363. G = X = 540

D:

A = T = 360, G = X = 543

Đáp án: B

số Nu của gen=90.20=1800
=> số Nu từng loại A=1800.0,2=360
=> Số Nu loại A của gen sau đột biến=360-3=357

6.

Nhân tố tiến hóa trực tiếp hình thành các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường sống là

A:

Đột biến và chọn lọc tự nhiên

B:

Chọn lọc tự nhiên và khả năng di cư

C:

Khả năng di cư           

D:

Chọn lọc tự nhiên

Đáp án: A

Nhân tố tác động trực tiếp lên quá trình hình thành quần thể thích nghi đối với môi trường sống là hiện tượng đột biến và chọn lọc tự nhiên

Đột biến gen làm xuất hiện các biến dị  trong quần thể , các biến dị có lợi sẽ dược chọn lọc tự nhiên giữ lại và các đột biến có hại cho sinh vật thì sẽ được chọn lọc tự nhiên đào thải

Đáp án đúng A

7.

Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

A:

Sinh vật sản xuất.

B:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C:

Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

D:

Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Đáp án: A

8.

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh × AaBbDdHh, biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen và đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ

A:

1/64.

B:

1/16.

C:

6/16.

D:

6/64.

Đáp án: C

4C2x(0.5)4=6/16

9.

Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy:
Phép lai 1: P1 ( cái ) hoa loa kèn mầm vàng x (đực ) hoa loa kèn mầm xanh → F1 100% vàng.
Phép lai 2: P2 ( cái ) hoa loa kèn mầm xanh x (đực ) hoa loa kèn mầm vàng → F1 100% xanh.
Cho các nhận định dưới đây:
(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối.
(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng: 1 xanh.
(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác.
(4). Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn.
Số nhận định đúng về phép lai:

A:

4

B:

2

C:

3

D:

1

Đáp án: D

10.

Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Các cặp gen phân ly độc lập. Cho phép lai AaBb AaBb ở F1 thu được

A:

9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

B:

9 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình

C:

9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

D:

9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình

Đáp án: D

11.

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, thu được F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử.
II. Thế hệ P có tần số alen A là 0,55.
III. F3 có số cây hoa tím bằng 1,5 lần số cây hoa trắng.
IV. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23

A:

3

B:

2

C:

4

D:

1

Đáp án: C

12.

Ở thủy tức, thức ăn đuợc tiêu hoá bằng hình thức

A:

một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào

B:

tiêu hoá nội bào

C:

tiêu hoá ngoại bào

D:

tiêu hoá nội bào và ngoại bào.

Đáp án: D

Thủy tức có hệ tiêu hóa dạng túi, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào
Chọn D

13.

Dạng vượn người hiện đại đang tồn tại mang nhiều đặc điểm giống người nhất hiện nay là:

A:

Đười ươi

B:

Tinh tinh

C:

Gorila

D:

Vượn

Đáp án: B

14.

Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì

A:

sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên

B:

sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống

C:

sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên

D:

sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu

Đáp án: A

Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì: sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên do không đủ nguồn sống cung cấp cho tất cả cá thể trong quần thể

15.

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là

A:

Khi sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen đủ khác biệt và có sự cách ly sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc.

B:

Từ loài ban đầu xuất hiện loài mới có đặc điểm hình thái khác với loài ban đầu.

C:

Một quần thể vốn chỉ sinh sống ở khu vực địa lý thứ nhất, nay đã có thể sống ở khu vực thứ hai.

D:

Hội tụ đủ ba điều kiện: Cách ly về sinh sản, khác biệt về hình thái và khác biệt về đặc điểm sinh lý.

Đáp án: A