Tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh Trường THPT Xuân Thủy

1.

Hệ số di truyền cao thì :

A:

tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh.

B:

hiệu quả chọn lọc càng nhỏ.

C:

cần áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể.

D:

có thể áp dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt.

Đáp án: D

2.

Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến khiến chúng hoạt động quá mức gây ra nhiều sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (tiền ung thư ) trử thành gen ung thư

(1) Lặp đoạn NST

(2) Đảo đoạn NST

(3) Chuyển đoạn NST

(4) Mất đoạn NST 

A:

1,2,4

B:

1,3,4

C:

1,2,3

D:

2,3,4

Đáp án: C

3.

Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

1.Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit

4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

A:

(1), (2), (3)

B:

(2), (4), (5)

C:

(3), (4), (5)

D:

(1), (3), (5)

Đáp án: B

4.

Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội n = 19, loài B có bộ NST n = 11. Người ta tiến hành lai xa, kết hợp đa bội hóa thu được con lai song nhị bội của hai loài này. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

A:

Số nhiễm sắc thể và số nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 60

B:

Số nhiễm sắc thể của thể song nhị bội là 60, số nhóm liên kết của nó là 30

C:

Số nhiễm sắc thể và số nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 30

D:

Số nhiễm sắc thể của thể song nhị bội là 30, số nhóm liên kết của nó là 60

Đáp án: B

Số nhóm liên kết của thể song nhị bội là : 11 + 19  = 30

Số nhiễm sắc thể có trong thể song nhị bội là : 30 x 2 = 60 NST

Đáp án đúng B

5.

Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến cấu trúc NST đƣợc sử dụng để tạo ra giống lúa mới trên là đột biến:

A:

lặp đoạn.

B:

chuyển đoạn.

C:

đảo đoạn.

D:

mất đoạn.

Đáp án: B

6.

Tỷ lệ phân tính 1:1 ở F1 và F2 giống nhau ở lai thuận và nghịch diễn ra ở những phương thức di truyền nào?

A:

Di truyền liên kết giới tính

B:

Di truyền tế bào chất.

C:

Di truyền tính trạng do gen trên NST thường quy định

D:

Ảnh hưởng giới tính

Đáp án: D

7.

Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa \({Bd\over bD}\) không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A:

Abd, AbD, aBd, aBD hoặc ABD, ABd, abd, abD

B:

Abd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd

C:

Abd, aBD, abD, Abd hoặc Abd, aBD, AbD, abd

D:

ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD

Đáp án: A

8.

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

A:

Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể

B:

Đảo đoạn

C:

Mất đoạn

D:

Lặp đoạn

Đáp án: D

9.

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta:

A:

Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

B:

Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân.

C:

Thấy sự khác nhau khi các locus nằm trên NST thường tương tác với nhau để cùng tạo ra kiểu hình.

D:

Thấy sự biểu hiện khác nhau của các locus nằm trên các NST thường khác nhau.

Đáp án: B

10.

Nhân tố quy định giới hạn năng suất của một giống là:

A:

Điều kiện khí hậu

B:

Kỹ thuật nuôi trồng

C:

Chế độ dinh dưỡng

D:

Kiểu gen của giống

Đáp án: D

Kiểu gen của một giống quy định giới hạn năng suất của giống đó. Dù được chăm sóc tốt, điều kiện thuận lợi đến đâu thì năng suất của giống cũng có 1 giới hạn nhất định.

11.

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

A:

ở một loạt tính trạng do nó chi phối

B:

ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể

C:

ở một số tính trạng mà nó chi phối

D:

ở một tính trạng

Đáp án: A

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi ở một loạt tính trạng do nó chi phối
Chọn A

12.

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó

A:

nằm trên nhiễm sắc thể giói tính X.

B:

nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

C:

nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D:

nằm ở ngoài nhân.

Đáp án: D

Đây là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen ngoài nhân quy định
Chọn D

13.

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?

A:

Đại Tân sinh.

B:

Đại Trung sinh.

C:

Đại Cổ sinh.

D:

Đại Nguyên sinh.

Đáp án: C

[NB_Lớp 12_Tiến hóa_Ch.II.].
Đáp án đúng là C.

Như vậy, thực vật cổ sinh xuất hiện ở kỉ Cacbon (than đá) thuộc đại Cổ sinh.

14.

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây

A:

TAG, GAA, ATA, ATG

B:

AAA, XXA, TAA, TXX

C:

ATX, TAG, GXA, GAA

D:

AAG, GTT, TXX, XAA

Đáp án: A

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gen chỉ có A,T,X, không có G => mạch bổ sung chỉ có A,T,G không có X
Chọn A

15.

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen

(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. 

(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. 

(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. 

A:

3

B:

1

C:

4

D:

2

Đáp án: B

Đáp án đúng B