Danh sách bài viết

Đề thi thử minh hoạ Trường THPT Cấp 3 Đông Triều - Quảng Ninh 2018 môn Toán - Mã đề 001

Cập nhật: 31/07/2020

1.

Hàm số (y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+3x-4) có bao nhiêu cực trị ?

A:

0

B:

1

C:

2

D:

3

Đáp án: A

(y'=3{{ ext{x}}^{2}}-6 ext{x}+3=3{{left( x-1 ight)}^{2}}ge 0,forall xin mathbb{R})

Do đó hàm số luôn đồng biến trên tập xác định dẫn tới không có cực trị.

2.

Cho hàm số (y=-frac{4}{3}{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-x-3). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A:

Hàm số đã cho nghịch biến trên (left( -infty ;-frac{1}{2} ight))

B:

Hàm số đã cho nghịch biến trên (left( -frac{1}{2};+infty ight))

C:

Hàm số đã cho nghịch biến trên (left( -infty ;-frac{1}{2} ight)cup left( -frac{1}{2};+infty ight))

D:

Hàm số đã cho nghịch biến trên (mathbb{R})

Đáp án: D

(y'=-4{{x}^{3}}-4x-1=-{{left( 2x-1 ight)}^{2}}le 0,forall x)

Do đó hàm số luôn nghịch biến trên tập xác định

3.

Hàm số nào sau đây đồng biến trên (mathbb{R}) ?

A:

y = tan x

B:

y = 2x4+x2

C:

y = x3-3x+1

D:

y = x3+2

Đáp án: D

(y'=3{{x}^{2}}ge 0,forall x)

Nên hàm số y = x3+2 luôn đồng biến trên R.

4.

Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên (mathbb{R})?

A:

(y=4x-frac{3}{x})

B:

y=4x-3sin x+cos x

C:

y = 3x3-x2+2x-7

D:

y = x3+x

Đáp án: A

Dễ thấy hàm số (y=4x-frac{3}{x}) bị gián đoạn tại x = 1

5.

Cho hàm số (y=sqrt{1-{{x}^{2}}}). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A:

Hàm số đã cho đồng biến trên [0;1] 

B:

Hàm số đã cho đồng biến trên (0;1) 

C:

Hàm số đã cho nghịch biến trên (0;1) 

D:

Hàm số đã cho nghịch biến trên (-1;0) 

Đáp án: C

Tập xác định D=[-1;1]

Ta có: (y'=0Leftrightarrow frac{-x}{sqrt{1-{{x}^{2}}}}=0Leftrightarrow x=0), dấu đạo hàm phụ thuộc vào tử, ta thấy tử âm trên (0;1) nên hàm số nghịch biến trên (0;1)

6.

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số (y=frac{{{x}^{2}}-5}{x+3}) trên đoạn [0;2]

A:

(underset{xin left[ 0;2 ight]}{mathop{min }},y=-frac{5}{3})

B:

(underset{xin left[ 0;2 ight]}{mathop{min }},y=-frac{1}{3})

C:

(underset{xin left[ 0;2 ight]}{mathop{min }},y=-2)

D:

(underset{xin left[ 0;2 ight]}{mathop{min }},y=-10)

Đáp án: A

Hàm số (y=frac{{{x}^{2}}-5}{x+3}) xác định và liên tục trên (left[ 0;2 ight])

(y=frac{{{x}^{2}}-5}{x+3}Leftrightarrow y=x-3+frac{4}{x+3}Rightarrow y'=1-frac{4}{{{left( x+3 ight)}^{2}}},y'=0Leftrightarrow left[ egin{align} & x=-1 \ & x=-5 \ end{align} ight.)

Ta có (yleft( 0 ight)=-frac{5}{3},yleft( 2 ight)=-frac{1}{5}). Vậy (underset{xin left[ 0;2 ight]}{mathop{min }},y=-frac{5}{3})

7.

Đồ thị hàm số y= x-3x+ 2x - 1 cắt đồ thị hàm số y=x- 3x + 1  tại hai điểm phân biệt A, B. Khi đó độ dài AB là bao nhiêu ?

A:

AB = 3

B:

AB = 2(sqrt{2} )

C:

AB = 2

D:

AB = 1

Đáp án: D

Phương trình hoành độ giao điểm

({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2x-1={{x}^{2}}-3x+1Leftrightarrow {{left( x-1 ight)}^{3}}={{left( x-1 ight)}^{2}}Leftrightarrow left[ egin{align} & x=1 \ & x=2 \ end{align} ight.)

Khi đó tọa độ các giao điểm là: (Aleft( 1;-1 ight),Bleft( 2;-1 ight)Rightarrow overrightarrow{AB}=left( 1;0 ight)) Vậy AB = 1

8.

Tìm tất cả các giá trị thực của m sao cho đồ thị hàm số (y={{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}+2m+{{m}^{4}}) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác đều.

A:

m=0

B:

(m=sqrt[3]{3})

C:

(m=-sqrt[3]{3})

D:

(m=sqrt{3})

Đáp án: B

TXĐ: (D=mathbb{R}.,y'=4{{x}^{3}}-4mx,,y'=0Leftrightarrow left[ egin{align} & x=0 \ & {{x}^{2}}=mleft( * ight) \ end{align} ight.)

Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị khi và chỉ khi (*) có hai nghiệm phân biệt khác (0Leftrightarrow m>0)

Khi đó tọa độ các điểm cực trị là: (Aleft( 0;{{m}^{4}}+2m ight))

(Bleft( -sqrt{m};{{m}^{4}}-{{m}^{2}}+2m ight),Cleft( sqrt{m};{{m}^{4}}-{{m}^{2}}+2m ight))

Theo YCBT, A, B, C lập thành tam giác đều:

(Leftrightarrow left{ egin{align} & AB=AC \ & AB=BC \ end{align} ight.Leftrightarrow A{{B}^{2}}=B{{C}^{2}}Leftrightarrow m+{{m}^{4}}=4m)

(Leftrightarrow mleft( {{m}^{3}}-3 ight)=0Leftrightarrow m=sqrt[3]{3}) (vì m>0)

9.

Tìm tất cả các giá trị thực của m để đồ thị hàm số (y=frac{{{x}^{2}}+2}{sqrt{m{{x}^{4}}+3}}) có hai đường tiệm cận ngang.

A:

m=0

B:

m<0

C:

m>0

D:

m>3

Đáp án: C

Đồ thị hàm số (y=frac{{{x}^{2}}+2}{sqrt{m{{x}^{4}}+3}}) có hai đường tiệm cận ngang khi và chỉ khi các giới hạn

(underset{x o +infty }{mathop{lim }},y=aleft( ain mathbb{R} ight),underset{x o -infty }{mathop{lim }},y=bleft( bin mathbb{R} ight))

tồn tại. Ta có:

+ với m=0 ta nhận thấy (underset{x o +infty }{mathop{lim }},y=+infty ,underset{x o -infty }{mathop{lim }},y=+infty )suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

+ Với m<0, khi đó hàm số có TXĐ (D=left( -sqrt[4]{-frac{3}{m}};sqrt[4]{-frac{3}{m}} ight)), khi đó (underset{x o +infty }{mathop{lim }},y,underset{x o -infty }{mathop{lim }},y) không tồn tại suy ra đồ thị hàm số không có đường tiệm cận ngang.

+ Với m>0, khi đó hàm số có TXĐ (D=mathbb{R}) suy ra (underset{x o pm infty }{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}left( 1+frac{2}{{{x}^{2}}} ight)}{{{x}^{2}}sqrt{m+frac{3}{{{x}^{2}}}}},underset{x o pm infty }{mathop{lim }},frac{1+frac{2}{{{x}^{2}}}}{{{x}^{2}}sqrt{m+frac{3}{{{x}^{4}}}}}=frac{1}{sqrt{m}})suy ra đồ thị hàm số có một đường tiệm cận ngang.

Vậy thỏa m>0 YCBT.

 

10.

Cho hàm số (y=frac{3x-1}{x-3})có đồ thị là (C). Tìm điểm M thuộc đồ thị (C) sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng bằng hai lần khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang.

A:

M1(1;-1); M2(7;5)

B:

M1(1;1); M2(-7;5)

C:

M1(-1;1); M2(7;5)

D:

M1(1;1); M2(7;-5)

Đáp án: C

Đồ thị (C) có tiệm cận đứng: ({{Delta }_{1}}:x-3=0) và tiệm cận ngang ({{Delta }_{2}}:y-3=0)

Gọi (Mleft( {{x}_{0}};{{y}_{0}} ight)in left( C ight)) với ({{y}_{0}}=frac{3{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-3},,,left( {{x}_{0}} e 3 ight))Ta có:

(dleft( M,{{Delta }_{1}} ight)=2.dleft( M,{{Delta }_{2}} ight)Leftrightarrow left| {{x}_{0}}-3 ight|=2.left| {{y}_{0}}-3 ight|)

(Leftrightarrow left| {{x}_{0}}-3 ight|=2.left| frac{3{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-3}-3 ight|Leftrightarrow {{left( {{x}_{0}}-3 ight)}^{2}}=16Leftrightarrow left[ egin{align} & {{x}_{0}}=-1 \ & {{x}_{0}}=7 \ end{align} ight.)

Vậy có hai điểm thỏa mãn đề bài là M1(-1;1); M2(7;5)

11.

Một đại lý xăng dầu cần làm một cái bồn dầu hình trụ bằng tôn có thể tích (16pi ,{{m}^{3}}). Tìm bán kính đáy r của hình trụ sao cho hình trụ được làm ra ít tốn nguyên vật liệu nhất.

A:

0,8m

B:

1,2m

C:

2m

D:

2,4m

Đáp án: C

Gọi x(m) là bán kính của hình trụ (x>0) Ta có: (V=pi {{x}^{2}}.hLeftrightarrow h=frac{16}{{{r}^{2}}})

Diện tích toàn phần của hình trụ là: (Sleft( x ight)=2pi {{x}^{2}}+2pi xh=2pi {{x}^{2}}+frac{32pi }{x},left( x>0 ight))

Khi đó: (S'left( x ight)=4pi x-frac{32pi }{{{x}^{2}}}), cho (S'left( x ight)=0Leftrightarrow x=2)

Lập bảng biến thiên, ta thấy diện tích đạt giá trị nhỏ nhất khi x=2(m) nghĩa là bán kính là 2m

12.

Cho số dương a, biểu thức (sqrt{a}.sqrt[3]{a}.sqrt[6]{{{a}^{5}}}) viết dưới dạng hữu tỷ là:

A:

({{a}^{frac{7}{3}}})

B:

({{a}^{frac{5}{7}}})

C:

({{a}^{frac{1}{6}}})

D:

({{a}^{frac{5}{3}}})

Đáp án: D

({{a}^{frac{1}{2}+frac{1}{3}+frac{5}{6}}}={{a}^{frac{5}{3}}})

13.

Hàm số (y={{left( 4{{x}^{2}}-1 ight)}^{-4}}) có tập xác định là:

A:

(mathbb{R})

B:

(left( 0;+infty ight])

C:

(mathbb{R}ackslash left{ -frac{1}{2};frac{1}{2} ight})

D:

(left( -frac{1}{2};frac{1}{2} ight))

Đáp án: C

Điều kiện xác định: (4{{x}^{2}}-1 e 0Leftrightarrow x e pm frac{1}{2})

14.

Cho hàm số y=2x-2x. Khẳng định nào sau đây sai.

A:

Đồ thị hàm số luôn cắt trục tung.

B:

Đồ thị hàm số luôn cắt đường thẳng y=2

C:

Hàm số có giá trị nhỏ nhất lớn hơn -1.

D:

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại duy nhất một điểm

Đáp án: D

Ta biểu diễn hàm số đã cho trên mặt phẳng tọa độ

Tọa độ các điểm đặc biệt

x

-1     0      1       2      3

y

 5/2   1   0        0      2

Dựa vào đồ thị ta thấy đáp án D sai.

15.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (y={{x}^{frac{pi }{2}}}) tại điểm thuộc đồ thị có hoành độ bằng 1 là:

A:

(y=frac{pi }{2}x+1)

B:

(y=frac{pi }{2}x-frac{pi }{2}+1)

C:

(y=frac{pi }{2}x-1)

D:

(y=frac{pi }{2}x+frac{pi }{2}-1)

Đáp án: B

Phương trình tiếp tuyến có dạng: (y=y'left( {{x}_{0}} ight)left( x-{{x}_{0}} ight)+{{y}_{0}})

Trong đó: (y'=frac{pi }{2}{{x}^{frac{pi }{2}-1}})

({{x}_{0}}=1Rightarrow {{y}_{0}}=1;y'left( 1 ight)=frac{pi }{2})

Nguồn: /

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số