Cập nhật: 31/07/2020
1.
Hàm số (y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+3x-4) có bao nhiêu cực trị ?
A:
0
B:
1
C:
2
D:
3
Đáp án: A
(y'=3{{ ext{x}}^{2}}-6 ext{x}+3=3{{left( x-1 ight)}^{2}}ge 0,forall xin mathbb{R})
Do đó hàm số luôn đồng biến trên tập xác định dẫn tới không có cực trị.
2.
Cho hàm số (y=-frac{4}{3}{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-x-3). Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A:
Hàm số đã cho nghịch biến trên (left( -infty ;-frac{1}{2} ight))
B:
Hàm số đã cho nghịch biến trên (left( -frac{1}{2};+infty ight))
C:
Hàm số đã cho nghịch biến trên (left( -infty ;-frac{1}{2} ight)cup left( -frac{1}{2};+infty ight))
D:
Hàm số đã cho nghịch biến trên (mathbb{R})
Đáp án: D
(y'=-4{{x}^{3}}-4x-1=-{{left( 2x-1 ight)}^{2}}le 0,forall x)
Do đó hàm số luôn nghịch biến trên tập xác định
3.
Hàm số nào sau đây đồng biến trên (mathbb{R}) ?
A:
y = tan x
B:
y = 2x4+x2
C:
y = x3-3x+1
D:
y = x3+2
Đáp án: D
(y'=3{{x}^{2}}ge 0,forall x)
Nên hàm số y = x3+2 luôn đồng biến trên R.
4.
Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên (mathbb{R})?
A:
(y=4x-frac{3}{x})
B:
y=4x-3sin x+cos x
C:
y = 3x3-x2+2x-7
D:
y = x3+x
Đáp án: A
Dễ thấy hàm số (y=4x-frac{3}{x}) bị gián đoạn tại x = 1
5.
Cho hàm số (y=sqrt{1-{{x}^{2}}}). Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A:
Hàm số đã cho đồng biến trên [0;1]
B:
Hàm số đã cho đồng biến trên (0;1)
C:
Hàm số đã cho nghịch biến trên (0;1)
D:
Hàm số đã cho nghịch biến trên (-1;0)
Đáp án: C
Tập xác định D=[-1;1]
Ta có: (y'=0Leftrightarrow frac{-x}{sqrt{1-{{x}^{2}}}}=0Leftrightarrow x=0), dấu đạo hàm phụ thuộc vào tử, ta thấy tử âm trên (0;1) nên hàm số nghịch biến trên (0;1)
6.
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số (y=frac{{{x}^{2}}-5}{x+3}) trên đoạn [0;2]
A:
(underset{xin left[ 0;2 ight]}{mathop{min }},y=-frac{5}{3})
B:
(underset{xin left[ 0;2 ight]}{mathop{min }},y=-frac{1}{3})
C:
(underset{xin left[ 0;2 ight]}{mathop{min }},y=-2)
D:
(underset{xin left[ 0;2 ight]}{mathop{min }},y=-10)
Đáp án: A
Hàm số (y=frac{{{x}^{2}}-5}{x+3}) xác định và liên tục trên (left[ 0;2 ight])
(y=frac{{{x}^{2}}-5}{x+3}Leftrightarrow y=x-3+frac{4}{x+3}Rightarrow y'=1-frac{4}{{{left( x+3 ight)}^{2}}},y'=0Leftrightarrow left[ egin{align} & x=-1 \ & x=-5 \ end{align} ight.)
Ta có (yleft( 0 ight)=-frac{5}{3},yleft( 2 ight)=-frac{1}{5}). Vậy (underset{xin left[ 0;2 ight]}{mathop{min }},y=-frac{5}{3})
7.
Đồ thị hàm số y= x3 -3x2 + 2x - 1 cắt đồ thị hàm số y=x2 - 3x + 1 tại hai điểm phân biệt A, B. Khi đó độ dài AB là bao nhiêu ?
A:
AB = 3
B:
AB = 2(sqrt{2} )
C:
AB = 2
D:
AB = 1
Đáp án: D
Phương trình hoành độ giao điểm
({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2x-1={{x}^{2}}-3x+1Leftrightarrow {{left( x-1 ight)}^{3}}={{left( x-1 ight)}^{2}}Leftrightarrow left[ egin{align} & x=1 \ & x=2 \ end{align} ight.)
Khi đó tọa độ các giao điểm là: (Aleft( 1;-1 ight),Bleft( 2;-1 ight)Rightarrow overrightarrow{AB}=left( 1;0 ight)) Vậy AB = 1
8.
Tìm tất cả các giá trị thực của m sao cho đồ thị hàm số (y={{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}+2m+{{m}^{4}}) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác đều.
A:
m=0
B:
(m=sqrt[3]{3})
C:
(m=-sqrt[3]{3})
D:
(m=sqrt{3})
Đáp án: B
TXĐ: (D=mathbb{R}.,y'=4{{x}^{3}}-4mx,,y'=0Leftrightarrow left[ egin{align} & x=0 \ & {{x}^{2}}=mleft( * ight) \ end{align} ight.)
Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị khi và chỉ khi (*) có hai nghiệm phân biệt khác (0Leftrightarrow m>0)
Khi đó tọa độ các điểm cực trị là: (Aleft( 0;{{m}^{4}}+2m ight))
(Bleft( -sqrt{m};{{m}^{4}}-{{m}^{2}}+2m ight),Cleft( sqrt{m};{{m}^{4}}-{{m}^{2}}+2m ight))
Theo YCBT, A, B, C lập thành tam giác đều:
(Leftrightarrow left{ egin{align} & AB=AC \ & AB=BC \ end{align} ight.Leftrightarrow A{{B}^{2}}=B{{C}^{2}}Leftrightarrow m+{{m}^{4}}=4m)
(Leftrightarrow mleft( {{m}^{3}}-3 ight)=0Leftrightarrow m=sqrt[3]{3}) (vì m>0)
9.
Tìm tất cả các giá trị thực của m để đồ thị hàm số (y=frac{{{x}^{2}}+2}{sqrt{m{{x}^{4}}+3}}) có hai đường tiệm cận ngang.
A:
m=0
B:
m<0
C:
m>0
D:
m>3
Đáp án: C
Đồ thị hàm số (y=frac{{{x}^{2}}+2}{sqrt{m{{x}^{4}}+3}}) có hai đường tiệm cận ngang khi và chỉ khi các giới hạn
(underset{x o +infty }{mathop{lim }},y=aleft( ain mathbb{R} ight),underset{x o -infty }{mathop{lim }},y=bleft( bin mathbb{R} ight))
tồn tại. Ta có:
+ với m=0 ta nhận thấy (underset{x o +infty }{mathop{lim }},y=+infty ,underset{x o -infty }{mathop{lim }},y=+infty )suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
+ Với m<0, khi đó hàm số có TXĐ (D=left( -sqrt[4]{-frac{3}{m}};sqrt[4]{-frac{3}{m}} ight)), khi đó (underset{x o +infty }{mathop{lim }},y,underset{x o -infty }{mathop{lim }},y) không tồn tại suy ra đồ thị hàm số không có đường tiệm cận ngang.
+ Với m>0, khi đó hàm số có TXĐ (D=mathbb{R}) suy ra (underset{x o pm infty }{mathop{lim }},frac{{{x}^{2}}left( 1+frac{2}{{{x}^{2}}} ight)}{{{x}^{2}}sqrt{m+frac{3}{{{x}^{2}}}}},underset{x o pm infty }{mathop{lim }},frac{1+frac{2}{{{x}^{2}}}}{{{x}^{2}}sqrt{m+frac{3}{{{x}^{4}}}}}=frac{1}{sqrt{m}})suy ra đồ thị hàm số có một đường tiệm cận ngang.
Vậy thỏa m>0 YCBT.
10.
Cho hàm số (y=frac{3x-1}{x-3})có đồ thị là (C). Tìm điểm M thuộc đồ thị (C) sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng bằng hai lần khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang.
A:
M1(1;-1); M2(7;5)
B:
M1(1;1); M2(-7;5)
C:
M1(-1;1); M2(7;5)
D:
M1(1;1); M2(7;-5)
Đáp án: C
Đồ thị (C) có tiệm cận đứng: ({{Delta }_{1}}:x-3=0) và tiệm cận ngang ({{Delta }_{2}}:y-3=0)
Gọi (Mleft( {{x}_{0}};{{y}_{0}} ight)in left( C ight)) với ({{y}_{0}}=frac{3{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-3},,,left( {{x}_{0}} e 3 ight))Ta có:
(dleft( M,{{Delta }_{1}} ight)=2.dleft( M,{{Delta }_{2}} ight)Leftrightarrow left| {{x}_{0}}-3 ight|=2.left| {{y}_{0}}-3 ight|)
(Leftrightarrow left| {{x}_{0}}-3 ight|=2.left| frac{3{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-3}-3 ight|Leftrightarrow {{left( {{x}_{0}}-3 ight)}^{2}}=16Leftrightarrow left[ egin{align} & {{x}_{0}}=-1 \ & {{x}_{0}}=7 \ end{align} ight.)
Vậy có hai điểm thỏa mãn đề bài là M1(-1;1); M2(7;5)
11.
Một đại lý xăng dầu cần làm một cái bồn dầu hình trụ bằng tôn có thể tích (16pi ,{{m}^{3}}). Tìm bán kính đáy r của hình trụ sao cho hình trụ được làm ra ít tốn nguyên vật liệu nhất.
A:
0,8m
B:
1,2m
C:
2m
D:
2,4m
Đáp án: C
Gọi x(m) là bán kính của hình trụ (x>0) Ta có: (V=pi {{x}^{2}}.hLeftrightarrow h=frac{16}{{{r}^{2}}})
Diện tích toàn phần của hình trụ là: (Sleft( x ight)=2pi {{x}^{2}}+2pi xh=2pi {{x}^{2}}+frac{32pi }{x},left( x>0 ight))
Khi đó: (S'left( x ight)=4pi x-frac{32pi }{{{x}^{2}}}), cho (S'left( x ight)=0Leftrightarrow x=2)
Lập bảng biến thiên, ta thấy diện tích đạt giá trị nhỏ nhất khi x=2(m) nghĩa là bán kính là 2m
12.
Cho số dương a, biểu thức (sqrt{a}.sqrt[3]{a}.sqrt[6]{{{a}^{5}}}) viết dưới dạng hữu tỷ là:
A:
({{a}^{frac{7}{3}}})
B:
({{a}^{frac{5}{7}}})
C:
({{a}^{frac{1}{6}}})
D:
({{a}^{frac{5}{3}}})
Đáp án: D
({{a}^{frac{1}{2}+frac{1}{3}+frac{5}{6}}}={{a}^{frac{5}{3}}})
13.
Hàm số (y={{left( 4{{x}^{2}}-1 ight)}^{-4}}) có tập xác định là:
A:
(mathbb{R})
B:
(left( 0;+infty ight])
C:
(mathbb{R}ackslash left{ -frac{1}{2};frac{1}{2} ight})
D:
(left( -frac{1}{2};frac{1}{2} ight))
Đáp án: C
Điều kiện xác định: (4{{x}^{2}}-1 e 0Leftrightarrow x e pm frac{1}{2})
14.
Cho hàm số y=2x-2x. Khẳng định nào sau đây sai.
A:
Đồ thị hàm số luôn cắt trục tung.
B:
Đồ thị hàm số luôn cắt đường thẳng y=2
C:
Hàm số có giá trị nhỏ nhất lớn hơn -1.
D:
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại duy nhất một điểm
Đáp án: D
Ta biểu diễn hàm số đã cho trên mặt phẳng tọa độ
Tọa độ các điểm đặc biệt
x |
-1 0 1 2 3 |
y |
5/2 1 0 0 2 |
Dựa vào đồ thị ta thấy đáp án D sai.
15.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (y={{x}^{frac{pi }{2}}}) tại điểm thuộc đồ thị có hoành độ bằng 1 là:
A:
(y=frac{pi }{2}x+1)
B:
(y=frac{pi }{2}x-frac{pi }{2}+1)
C:
(y=frac{pi }{2}x-1)
D:
(y=frac{pi }{2}x+frac{pi }{2}-1)
Đáp án: B
Phương trình tiếp tuyến có dạng: (y=y'left( {{x}_{0}} ight)left( x-{{x}_{0}} ight)+{{y}_{0}})
Trong đó: (y'=frac{pi }{2}{{x}^{frac{pi }{2}-1}})
({{x}_{0}}=1Rightarrow {{y}_{0}}=1;y'left( 1 ight)=frac{pi }{2})
Nguồn: /