Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Hóa học- THPT Lý Thái Tổ- Bắc Ninh

Cập nhật: 12/08/2020

1.

Cho butan qua xúc tác thích hợp ở nhiệt độ cao được hỗn hợp X gồm C4H10; C4H6 và có tỉ khối so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là :

A:

0,48

B:

0,36

C:

0,60

D:

0,24

Đáp án: B

Ta có m butan ban đầu = mX
Nên n butan ban đầu = mx / 58 = (0,6.58 . 0,4) / 58 =0,24 mol
Vậy số mol Br2 tối đa đã phản ứng = 0,6 - 0,24 = 0,36

 

2.

Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?

A:

3

B:

5

C:

4

D:

2

Đáp án: C

Số đồng phân của ancol thỏa mãn đó là:

(1) CH3–CH2–CH2–CH2–OH || (2) CH3–CH2–CH(CH3)–OH.

(3) CH3–CH(CH3)–CH2–OH || (4) CH3–C(CH3)2–OH.

3.

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A:

CH3COOH.   

B:

HF.

C:

NaCl.

D:

H2O.

Đáp án: C

4.

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

X,Z

Nước Brom

Mất màu

X,T

Cu(OH)2

Tạo dung dịch xanh lam

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là 

A:

glucozo, benzylamin, xiclohexan, glixerol.

B:

benzylamin, glucozo, glixerol, xiclohexan.

C:

glucozo, glixerol, benzylamin, xiclohexan.

D:

glucozo, benzylamin, glixerol, xiclohexan.

Đáp án: A

X là glucozo

Y là benzylamin ( C6H5CH2NH2)

Z là xiclohexen

T là gixerol

5.

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A:

Amilozơ.

B:

Xenlulozơ.

C:

Glucozơ.

D:

Saccarozơ

Đáp án: C

6.

Khí X cùng với các oxit của nitơ là nguyên nhân chính gây mưa axit. Mưa axit tàn phá nhiều cây trồng, công trình kiến trúc bằng kim loại và đá. Không khí ô nhiễm khí X gây hại cho sức khỏe con người như viêm phổi, viêm da, viêm đường hô hấp. Khí X là

A:

Hiđro sunfua

B:

Cacbon đioxit

C:

Ozon

D:

Lưu huỳnh đioxit

Đáp án: D

7.

Chất nào sau đây là este?

A:

C2H5OC2H5.

B:

CH3COCH3.

C:

CH3COCH3.

D:

(C17H35COO)3C3H5.

Đáp án: D

8.

Phương trình hóa học nào biểu diễn phản ứng không xảy ra?

A:

Si + 4HCl → SiCl4 + 2H2O

B:

Si + 2NaOH +H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑.

C:

SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO

D:

SiO2 + 2NaOH đặc → Na2SiO+ 2H2O

Đáp án: A

A sai vì phản ứng oxh khử gì mà chỉ có mỗi Si thay đổi số oxh ⇒ VÔ LÝ

9.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

A:

ns2.

B:

ns1.

C:

ns2np1.

D:

(n – 1)dxnsy.

Đáp án: B

10.

Những tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi nguyên nhân nào?

A:

Khối lượng riêng của kim loại.

B:

Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

C:

Các electron tự do trong tinh thể kim loại.

D:

Tính chất của kim loại.

Đáp án: C

11.

Dãy nào gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh?

A:

Nhựa rezol; cao su lưu hóa. 

B:

Aminopectin; glicogen.

C:

Tơ nilon- 6,6; tơ lapsan; tơ olon.

D:

Cao su Buna – S; xenlulozơ; PS.

Đáp án: B

12.

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl, SO42–. Chất được dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là

A:

NaHCO3.

B:

BaCl2

C:

Na3PO4.

D:

H2SO4.

Đáp án: C

13.

Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa một nửa thể tích dung dịch Y cần vừa đủ 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

A:

Na.

B:

K.

C:

Ba.

D:

Ca.

Đáp án: A

14.

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 7,5 gam X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là

A:

Valin

B:

Glyxin

C:

Lysin

D:

Alanin

Đáp án: B

15.

Hỗn hợp A gồm: 0,36 gam Mg; 2,8 gam Fe. Cho A vào 250 ml dung dịch CuCl2, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C. Nồng độ của dung dịch CuCl2 là

A:

0,15M

B:

0,5M

C:

0,1M

D:

0,05M

Đáp án: C

Nguồn: /