Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Trường THPT Kim Liên - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 2

Cập nhật: 30/07/2020

1.

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

A:

Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

B:

Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

C:

Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.

D:

Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.

Đáp án: C

2.

Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

A:

Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

B:

Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

C:

Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

D:

Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

Đáp án: A

3.

Một trong những đặc điểm của thường biến là

A:

xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định

B:

phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính

C:

có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

D:

di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá

Đáp án: A

4.

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ

A:

37,5%

B:

12,5%

C:

50%

D:

87,5%

Đáp án: A

((1 over 2).(2 over 4) .(1 over 2) ) 3 trường hợp = 37,5%

=> Đáp án A

5.

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?

A:

Cỏ dại và lúa.

B:

Tầm gửi và cây thân gỗ.

C:

Giun đũa và lợn.

D:

Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y

Đáp án: D

6.

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là

A:

1/18

B:

1/9

C:

1/4

D:

1/32

Đáp án: A

7.

Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là

A:

A = T = 799; G = X = 401

B:

A = T = 801; G = X = 400

C:

A = T = 800; G = X = 399

D:

A = T = 799; G = X = 400

Đáp án: D

số nu của gen A = 2400 với T = 2G => T = 800, G = 400

Số lk H = 2800, so với H của gen đột biến, số H của gen ĐB giảm 2 chúng tỏ mất 1 cặp nu A = T

=> Đáp án D

8.

Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loạikiểu gen nhất?

A:

AaBb × AaBb

B:

XAXABb × XaYBb

C:

ABabDD ×Ababdd

D:

ABab×ABab

Đáp án: D

9.

Các màu lông chuột đen, nâu và trắng đều được qui định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b tương ứng qui định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
1. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
2. Tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1.
3. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
4. 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
5. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
6. Các alen C và B/b là ví dụ về đồng trội.
Đáp án đúng:

A:

1, 2, 5.

B:

1, 2, 4, 6.

C:

1, 5.

D:

2, 3, 4, 6.

Đáp án: A

10.

Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:
1. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
2. Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di truyền lên các giống.
3. Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn.
4. Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôń để tạo ra giống thuần chủng.
5. Chọn lọc các đột biến tốt phù hợp với yêu cầu.
Phương án đúng theo thứ tự là:

A:

3,4,1.

B:

2,3,4.

C:

1,3,4,5.

D:

1,3,4.

Đáp án: D

11.

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li đọc lập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là

A:

AaBb x aabb

B:

AaBb x Aabb

C:

Aabb x aaBb

D:

AABb x aaBb

Đáp án: A

12.

Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không 
làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? 

A:

Thêm một cặp nuclêôtit

B:

Mất một cặp nuclêôtit

C:

Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit

D:

Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác

Đáp án: D

13.

Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự thụ?

A:

Tần số kiểu gen và kiểu hình

B:

Tần số của các alen

C:

Tần số kiểu gen

D:

Tần số kiểu hình 

Đáp án: B

Yếu tố không thay đổi ở quần thể tự thụ là tần số các alen

Đáp án đúng B

14.

Ý nghĩa của cơ quan thoái hóa trong tiến hóa là 

A:

Phản ánh sự tiến hóa phân li

B:

Phản ánh sự tiến hóa đồng quy

C:

Phản ánh chức phận quy định cấu tạo

D:

Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống và sự thích nghi của sinh vật.

Đáp án: D

Cơ quan thoái hóa phản ảnh ảnh hưởng của môi trường sống và sự thích nghi của sinh vật

Đáp án đúng D

15.

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

A:

kiểu gen

B:

alen

C:

kiểu hình

D:

gen

Đáp án: C

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình

Đáp án C
 

Nguồn: /