Cập nhật: 05/06/2022
1.Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu Sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mỹ và Liên Xô
B. Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử
C. Liên Xô có ảnh hưởng ngày càng lớn ở châu u và châu Á
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, nối liền từ Âu sang Á
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Khôi phục chế độ quân chủ
B. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ
C. Giành độc lập dân tộc
D. Chống chủ nghĩa phát xít
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại phát triển mạnh mẽ. Năm 1947, thực dân Anh buộc phải trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Maobáttơn”. Đến năm 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa. (SGK Lịch sử 12 trang 33)
3.Điểm tương đồng giữa chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1954-1968 là gì?
A. Đều diễn ra ở trong các đô thị
B. Đều làm phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn
C. Đều chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam
D. Đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mĩ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì cả hai trận đều không diễn ra ở đô thị.
B loại vì chỉ có trận Ấp Bắc mới phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn.
C chọn vì đây là hai trận đánh đầu tiên và cũng là hai thắng lợi mở đầu trong quá trình nhân dân miền Nam chiến đấu chống hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. –> chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam.
D loại vì phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là các chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài; còn làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là chiến thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
4.Báo Thanh niên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra số báo đầu tiên vào
A. ngày 21/6/1925
B. ngày 9/7/1925
C. ngày 14/7/1925
D. ngày 25/12/1927
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước?
A. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương
B. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975
D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976)
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Đâu không phải là biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Lập “Hũ gạo cứu đói", tổ chức “Ngày đồng tâm”
B. Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo
C. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương
D. Đẩy mạnh phong trào thi đua tăng gia sản xuất
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.
Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 - 1960 là gì?
A.
Phát triển thành phần kinh tế cá thể.
B.
Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
C. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
D. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn
A. Nguyễn ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị vecxai (18/6/1919)
B. Nguyễn ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920)
C. Nguyễn ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920)
D. Nguyễn ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên(6/1925)
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Sự lựa chọn con đường cầm vũ khí đứng lên kháng chiến của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự lựa chọn đúng đắn, kịp thời vì
A. nhân dân ta có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Pháp đã làm mất khả năng tiếp tục đấu tranh bằng chính trị, ngoại giao của ta.
C. Pháp có âm mưu xâm lược hoàn toàn đất nước ta lần nữa.
D. đây là hành động tự vệ chính nghĩa và cần thiết của nhân dân ta để bảo vệ độc lập.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp, mâu thuẫn giai cấp cơ bản của xã hội Việt Nam là gì?
A. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
B. Giai cấp nông dân với địa chủ
C. Giai cấp công nhân với đế quốc Pháp
D. Giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Hai khẩu hiệu mà Đảng ta đã vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là khẩu hiệu nào?
A. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”
B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”
D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít”`
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946 - 1947 được thể hiện qua những văn kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, “Tuyên ngôn độc lập”
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”, chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”
C.
Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”
D. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Với chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng
đất trong giai đoạn 1930 – 1945, Đảng Cộng Sản Đông Dương đã
A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
B. tập trung giải quyết mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
C. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị (10/1930).
D. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Đông xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Đội Cứu quốc quân ra đời đó là sự hợp nhất giữa :
A. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Ba Tơ.
B. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam giải phóng quân.
D. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Thái Nguyên.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ.
B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
D. Nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là
A. thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
B. quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không".
C. thất bại nặng nề của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch, buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa trở lại".
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Thắng lợi trong chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954 của ta đã đánh dấu kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản là do
A. Mỹ viện trợ giúp Pháp không kịp thời
B. địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta
C. ta giành quyền chủ động liên tiếp trên chiến trường
D. do hậu phương của Pháp ở xa
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luôngphabăng.
B. Điện Biên Phủ, Sênô, Luôngphabăng, Plâycu.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.
D. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm Nưa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng vào thời gian nào?
A. 22 – 5 – 1955.
B. 16 – 5 –1955
C. 01 – 01 – 1955.
D. 10 – 10 –1954.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /