Cập nhật: 05/06/2022
1.Đâu là đặc điểm của mối quan hệ giữa ASEAN và ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1975?
A. Giúp đỡ nhân nhân ba nước Đông Dương kháng chiến chống Mĩ
B. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại
C. Đối đầu căng thẳng
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á được đánh dấu bởi sự thành lập nước
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B. Cộng hòa Ấn Độ (1950).
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (1975).
D. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Ngay sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì?
A. Công nghiệp hóa XHCN
B. Ngả về Phương Tây
C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?
A. Châu Á và châu Âu
B. Châu Phi
C. Châu Âu
D. Châu Mỹ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Âu.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Ban thư ký là 1 trong 6 cơ quan quan trọng của Liên Hợp quốc: Đại Hội Đồng; Hội Đồng Bảo An; Hội Đồng Kinh tế và Xã Hôi; Hội đồng quản thác; tòa án quốc tế; ban thư kí.
Chọn đáp án: C
6.Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản
B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản
D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. chính quyền cách mạng còn non trẻ
B. nạn đói đang trực tiếp đe doạ đời sống nhân dân
C. cùng một lúc phải đối mặt với nhiều kẻ thù
D. lực lượng vũ trang mới thành lập, trang bị còn thô sơ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: phân tích, loại trừ sgk Lịch sử 12, trang 121.
Cách giải:
Các phương án A,B,C đều là khó khăn của nước ta trong cách mạng thàng Tám nhưng Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là cùng một lúc phải đối mặt với nhiều kẻ thù.
8.Nhờ cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. “Cách mạng xanh”
B. “Cách mạng trắng”
C. “Cách mạng chất xám”
D. “Cách mạng nhung”
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 34.
Giải chi tiết:
Nhờ cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
9.Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng:
A. Trung lập, tích cực.
B. Hòa hoãn, tích cực.
C. Tích cực, tiến bộ.
D. Hòa bình, trung lập.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp giải:
Phân tích.
Giải chi tiết:
- Đáp án A loại vì trung lập, tích cực là chính sách đối ngoại của Ấn Độ.
- Đáp án B loại vì đây không phải là chính sách đối ngoại của bất cứ quốc gia nào.
- Đáp án C chọn vì Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại bảo vệ nền hòa bình của thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa => Tích cực, tiến bộ.
- Đáp án D loại vì đây là chính sách đối ngoại của Campuchia.
10.Hội nghị Trung ương 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã trở về với tư tưởng của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) khi
A. Xác định cách mạng tư sản dân quyền chỉ thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc
B. chủ trương thành lập chính phủ công nông binh ở mỗi nước của khu vực Đông Dương
C. chủ trương thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa của khu vực Đông Dương
D. khẳng định cách mạng Đông Dương là cách mạng giải phóng dân tộc
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc trước 06/3/1946 về một số quyền lợi kinh tế, chính trị?
A. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau
B. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn Trung Hoa Dân quốc
C. Trung Hoa Dân quốc có bọn tay sai hỗ trợ từ bên trong
D. Tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất
B. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
C. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập
D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến ở Nam kỳ ?
A. Nguyễn Hữu Huân bị bắt
B. Nguyễn Trung Trực bị hành hình
C. Quân giặc mạnh , vũ khí hiện đại
D. Phong trào kháng chiến của nhânđân không sôi nổi
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: so sánh, nhận xét. Cách giải: Điểm chung của cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) là có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang để tạo nên sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc. Đáp án A, C, D: chỉ xuất hiện từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)
15.Cuộc khởi nghĩa nào đã làm sụp đổ nhà Minh?
A. Khởi nghĩa Trần Thắng, Ngô Quảng
B. Khởi nghĩa Lý Tự Thành
C. Khởi nghĩa Hoàng Sào
D. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nội dung nào dưới đây trong Tuyên ngôn độc lập khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?
A. "Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm... dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập"".
B. "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập".
C. "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy".
D. "Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng".
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Trong kế hoạch 5 năm lần thử nhất(1961-1965) ,Đảng ta đã có chủ chương gì?
A. Lấy nông nghiệp làm trung tâm
B. Lấy công nghệp làm trung tâm
C. Lấy xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm
D. Lấy thương nghiệp làm trọng tâm
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Khai thông đường liên lạc của ta với các nước XHCN.
B. Quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Bước sang thế kỉ XXI, xu thế mới của thế giới được các dân tộc kì vọng là
A. hoà bình, hợp tác, bình đẳng.
B. hoà bình, hợp tác, phát triển.
C. hoà bình, dân chủ, văn minh.
D. hoà bình, ổn định,hợp tác.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
A. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển
B. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau
C. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau
D. Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án: Phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển, đó là khuynh hướng vô sản và khuynh hướng dân chủ tư sản. Phương án B là đặc điểm của phong trào yêu nước trước cuối thế kỉ XIX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất
Nguồn: /