Cập nhật: 24/04/2022
1.Trong Chữ người tử tù, sự mệnh danh nào sau đây dành cho viên quản ngục được Nguyễn Tuân tạo ra như một hình ảnh so sánh độc đáo?
A. Một người có "sở nguyện cao quý", có "biệt nhỡn liên tài".
B. Một kẻ "biết mến khí phách", "biết trọng người có tài".
C. Một "tấm lòng trong thiên hạ".
D. Một "thanh âm trong trẻo".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Tiếng cười trong thơ Nguyễn Khuyến là tiếng cười mang âm hưởng?
A. Sâu sắc, thâm trầm
B. Mạnh mẽ, quyết liệt
C. Mạnh mẽ, quyết liệt
D. Hóm hỉnh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Hai bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam giai đoạn từ dầu thế kỉ XIX đến CMT8?
A. Văn học dân gian và văn học viết.
B. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
C. Văn học hợp pháp và văn học bất hợp pháp.
D. Văn học thuần Việt và văn học chịu ảnh hưởng sâu sắc của phương Tây.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam, tại sao những con người nơi phố huyện đêm nào cũng cố thức đến khuya?
A. Chỉ là một thói quen lặp đi lặp lại trong vô thức.
B. Họ muốn ngồi lại chuyện trò với nhau để tạm quên đi nỗi buồn trong đời sống.
C. Họ mong bán được hàng để kiếm thêm một chút gì cho "sự sống nghèo khổ hàng ngày của họ".
D. Họ mong được nhìn thấy chuyến tàu, bởi vì đó là hoạt động cuối cùng của đêm khuya.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Các triều đại được nhắc đến trong lời của Qúan ông có đặc điểm gì giống nhau?
A. Đều ở vào giai đoạn suy tàn
B. Đều gây nhiều phiền nhiễu cho dân
C. Có nhiều chính sách giúp cho dân an lạc
D. Gồm a,b
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Lời giải thích nào sau đây về khái niệm "luân lí" không đúng với quan niệm của Phan Châu Trinh trong bài diễn thuyết Về luân lí xã hội ở nước ta?
A. Luân lí là những quy tắc, chuẩn mực đạo đức được xây dựng trong suốt một quá trình lâu dài.
B. Luân lí là những quy tắc giao tiếp, ứng xử giữa người với người được thể chế hóa bằng các điều luật và quy định của nhà nước.
C. Luân lí là những quy tắc về quan hệ đạo đức giữa người với người trong xã hội.
D. Luân lí luôn luôn vận động và thay đổi theo sự biến chuyển của xã hội.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Trước lời nhận xét của An: "Tàu hôm nay không đông, chị nhỉ", vì sao "Liên cầm tay em không đáp"? (Hai đứa trẻ, Thạch Lam)
A. Vì Liên không muốn mất đi một hình ảnh đẹp trong lòng mình
B. Vì Liên không đồng tình với nhận xét của em
C. Vì Liên muốn được yên tĩnh để ngắm nhìn, cảm nhận đoàn tàu
D. Vì Liên đang mải miết với những suy tư, mơ tưởng riêng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Trong câu: "Trơ cái hồng nhan với nước non" (Tự tình II Hồ Xuân Hương), tác giả đã tạo ra cái riêng bằng cách nào?
A. Sử dụng vốn từ cá nhân
B. Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng những từ ngữ chung quen thuộc
C. Tạo ra 1 từ mới
D. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Dòng nào sau đây là giá trị tư tưởng của văn học lãng mạn?
A. Diễn tả nỗi thống khổ của các tầng lớp nhân dân bị bóc lột bởi thực dân và cường hào ác bá.
B. Các tác phẩm thấm đượm tinh thần nhân đạo và khắc hoạ sinh động hiện thực đau thương của dân tộc bị nô lệ.
C. Giúp cho tâm hồn người đọc thêm phong phú, giúp họ thêm yêu quê hương, xứ sở, quý trọng tiếng mẹ đẻ, tự hào về nền văn hoá lâu đời của dân tộc, biết buồn đau và tủi nhục trước cảnh mất nước.
D. Vạch trần bộ mặt tàn bạo của chế độ thực dân nửa phong kiến.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát, hình tượng người đi trên bãi cát dài không được thể hiện ở phương diện
A. một chủ thể tự thể hiện.
B. một người đối thoại.
C. một khách thể.
D. một người kể chuyện.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Điểm độc đáo trong các sáng tác của tác giả Hồ Xuân Hương là
A. mang đậm triết lí nhân sinh, cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh.
B. đậm chất trữ tình, lấy đề tài tình yêu của mình làm nguồn cảm hứng cho thơ ca.
C. khai thác triệt để những khía cạnh của tình yêu để đưa vào đề tài thơ của mình.
D. trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là:
A. mắt sáng lên lấp lánh.
B. cười.
C. hát khe khẽ.
D. nói luôn miệng.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Truyện Lục Vân Tiên thể hiện khát vọng gì của tác giả?
A. Khát vọng về một đấng minh quân biết vì dân vì nước, mang lại công bằng xã hội.
B. Khát vọng một tác phẩm văn học có thể lưu danh ngàn đời, làm cho tên tuổi tác giả còn mãi với thời gian.
C. Khát vọng về một xã hội tốt đẹp, ở đó mọi quan hệ giữa người với người thấm được tình cảm yêu thương, nhân ái.
D. Khát vọng một cuộc sống ấm no, hạnh phúc và yên ổn cho tất cả mọi người dân.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Trong truyện Hai đứa trẻ của Thạch Lam có nhiều hình ảnh tương phản. Sự tương phản nào gây ấn tượng rõ nhất về tình trạng sống mòn mỏi, le lói của con người nơi phố huyện?
A. Ánh sáng và bóng tối thuộc về đêm nơi phố huyện
B. Hình ảnh vũ trụ bao la và hình ảnh những con người bé nhỏ
C. Thế giới phố huyện và "một chút thế giới khác"
D. Ánh sáng của đoàn tàu và ánh sáng ngọn đèn con của chị Tí
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Thể nào được phát triển đến đỉnh điểm nhờ tài năng của Nguyễn Công Trứ?
A. Chiếu.
B. Văn tế.
C. Điều trần.
D. Hát nói.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nhận định nào không đúng về nghệ thuật thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Xây dựng được nhiều nhân vật điển hình.
B. Ngôn ngữ giản dị, gắn với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
C. Có sự kết hợp tính cổ điển uyên bác với tính dân gian.
D. Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lí tưởng hóa.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Theo tác giả Phan Châu Trinh trong bài diễn thuyết Về luân lí xã hội ở nước ta, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì dân ta không biết đoàn thể, không trọng công ích.
B. Vì con người dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
C. Vì dân ta không có đầu óc cầu tiến.
D. Vì dân ta hèn nhát, sợ cường quyền.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Đóng góp không nhỏ của Nguyễn Tuân đối với văn học hiện đại Việt Nam là
A. thúc đẩy thể tuỳ bút, bút kí văn học đạt tới trình độ nghệ thuật cao.
B. thúc đẩy thể loại truyện ngắn đạt tới độ chuẩn mực của tài hoa.
C. làm đẹp và phong phú ngôn ngữ dân tộc bằng tiểu thuyết của mình.
D. đóng góp một phong cách văn xuôi, một phong cách thơ tài hoa, độc đáo vào nền văn học.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Trong đoạn trích Một thời đại trong thi ca, khi so sánh thơ cũ và thơ mới (để nói đến dáng vẻ an nhiên tự tại của cái "ta" trong thơ cũ và bi kịch của cái "tôi" trong thơ mới), Hoài Thanh đã nhắc đến thơ của ai và trích dẫn thơ của ai?
A. Trích dẫn thơ của Xuân Diệu; nhắc đến thơ của Nguyễn Công Trứ
B. Trích dẫn thơ của Xuân Diệu; nhắc đến thơ của Hồ Xuân Hương
C. Trích dẫn thơ của Thế Lữ; nhắc đến thơ của Nguyễn Công Trứ
D. Trích dẫn thơ của Huy Cận; nhắc đến thơ của Nguyễn Công Trứ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Thể loại của “Bài ca phong cảnh Hương Sơn” là:
A. Thơ tự do
B. Thơ thất ngôn biến thể
C. Hát nói
D. Cả a,b,c đều sai
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /