Cập nhật: 24/04/2022
1.Giọng điệu chung của một bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là gì?
A. Giọng trầm hùng
B. Giọng lâm li, thống thiết
C. Giọng bi tráng
D. Giọng ủy mị,đau thương
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Sau khi đi tù trở về Chí Phèo sống bằng nghề?
A. Rạch mặt ăn vạ
B. Bán rượu
C. Canh điền
D. Thợ làm gạch
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Tâm trạng và cảm nghĩ của Lê Hữu Trác khi chữa bệnh cho thế tử:
A. Có thể chữa lành bệnh cho thế tử ngay nhưng sợ bị ràng buộc vào đường công danh
B. Có thể chữa cầm chừng nhưng bị dằn vặt lương tâm, vì làm trái với y đức
C. Gạt bỏ sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm của một lương y
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Bốn mùa trong bức tranh tứ bình về cảnh và người Việt Bắc (từ câu: "Ta về mình có nhớ ta.... Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung") được sắp xếp theo trình tự nào sau đây?
A. Thu - Đông - Xuân - Hạ.
B. Đông - Xuân - Hạ - Thu.
C. Xuân - Hạ - Thu - Đông.
D. Hạ - Thu - Đông - Xuân.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Dòng nào nói không đúng về tác giả Xuân Diệu?
A. Cha là một nhà nho quê Hà Tĩnh, quê mẹ ở Gò Bồi, xã Tùng Giản, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
B. Với gần 50 tác phẩm gồm thơ, văn, nghiên cứu phê bình, dịch thuật, ông là một trong những nhà thơ lớn của nền văn học hiện đại Việt Nam
C. Thơ văn ông được xem như một cái gạch nối giữa hai thời đại văn học của dân tộc: trung đại và hiện đại.
D. Có thơ đăng báo từ 1935, nổi tiếng từ 1937 như một nhà thơ "mới nhất trong các nhà thơ mới" (Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh).
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Thể thơ Nôm xuất hiện ở nước ta vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ X
B. Cuối thế kỉ XIII
C. Đầu thế kỉ XIV
D. Đầu thế kỉ XV
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Hồ Xuân Hương đã để lại tác phẩm
A. Thanh Hiên thi tập.
B. Bạch Vân quốc ngữ thi tập.
C. Lưu hương kí.
D. Quốc âm thi tập.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Từ đầu thế kỉ XX, văn hóa Việt Nam chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hưởng với:
A. Văn hóa Trung Hoa
B. Văn hóa Pháp
C. Văn hóa Trung Hoa và văn hóa Pháp
D. Văn hóa phương Tây nói chung
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Nhận định nào đúng nhất cảm xúc của Nguyễn Đình Chiểu trong những tác phẩm viết theo thể "văn tế" và "thơ điếu"?
A. Cảm phục và xót thương người đã mất.
B. Căm thù giặc Pháp và bọn tay sai.
C. Yêu nước và thương dân sâu sắc.
D. Oán hận sự vô trách nhiệm của triều đình.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Tác phẩm “Chí Phèo”
A. Đậm chất trữ tình
B. Mang chất hiện thực và tinh thần nhân đạo
C. Mang triết lý cuộc sống, tình cảm đời thường một cách sâu sắc
D. Chứa đựng tình cảm yêu mến các nhân vật của Nam Cao
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Nhân tố quyết định dẫn đến việc phát triển mau lẹ của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CMT8-1945 là gì?
A. Do các trí thức ảnh hưởng sự học phương Tây.
B. Do nhu cầu giải phóng dân tộc.
C. Do tự thân vận động của nền văn học dân tộc.
D. Do sự nhận thức phải đổi mới của người cầm bút.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Cảnh sắc mùa thu trong bài thơ "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến) là cảnh sắc như thế nào?
A. Trong trẻo, ấm áp, đầy sức sống
B. Trong trẻo, tĩnh lặng và phảng phất buồn
C. Trong trẻo, sôi động và giàu màu sắc
D. U ám, buồn lặng và cô tịch
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Để làm nổi bật tầm vóc vĩ đại của Các Mác, Ăng-ghen đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn trích Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác?
A. Biện pháp so sánh tương đương
B. Biện pháp so sánh tăng tiến
C. Biện pháp so sánh tuyệt đối
D. Biện pháp so sánh trùng điệp
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Trong đoạn trích "Vào phủ chúa Trịnh", tác giả kí sự đã giới thiệu như thế nào về xuất thân của mình?
A. Xuất thân nông dân, con nhà nghèo hèn
B. Xuất thân nơi phủ chúa, nay đã về nơi điền dã
C. Vốn con quan, sinh trưởng ở chốn phồn hoa
D. Cả a, b, c đều sai
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Thạch Lam tên thật là:
A. Nguyễn Tường Tam.
B. Nhất Linh
C. Hoàng Đạo.
D. Nguyễn Tường Lân
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Hồ Xuân Hương thường viết về đề tài
A. người nông dân.
B. tôn giáo.
C. thiên nhiên.
D. người phụ nữ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Biểu hiện nào dưới đây về cái "ngông" của Tản Đà về sau đã trở thành một biệt danh quen thuộc của ông?
A. Tự cho văn mình hay đến mức Trời cũng phải tán thưởng.
B. Nhận mình là người nhà Trời, xuống hạ giới thực hành "thiên lương".
C. Không thấy ai đáng coi là bạn tri âm của mình, ngoài Trời và chư tiên.
D. Xem mình là một "trích tiên" bị "đày xuống hạ giới vì tội ngông".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Xét về phong cách nghệ thuật, Thạch Lam được xếp nhóm các tác giả thuộc dòng văn học nào?
A. Văn học lãng mạn
B. Văn học hiện thực
C. Văn học cách mạng
D. Không thuộc dòng văn học nào cố đinh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Tác giả Nguyễn Tuân đã dựa vào nguyên mẫu nào để xây dựng nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm Chữ người tử tù?
A. Nguyễn Trãi.
B. Cao Bá Quát.
C. Nguyễn Huệ.
D. Nguyễn Công Trứ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Sự liên kết logic giữa sáu câu thơ đầu trong Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát là
A. nhìn đời để tự cười mình.
B. tự nhìn mình để cười đời.
C. giận mình cũng giống như người đời, phải bôn ba vì công danh.
D. so sánh mình và người đời để thấy mình hơn đời.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /