Cập nhật: 24/04/2022
1.Từ nào sau đây được nhà văn dùng để chỉ người vợ nhặt trong tác phẩm Vợ nhặt - Kim Lân?
A. Cô ấy
B. Mụ ấy
C. Bà ta
D. Thị
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Bốn mùa trong bức tranh tứ bình về cảnh và người Việt Bắc (từ câu: "Ta về mình có nhớ ta.... Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung") được sắp xếp theo trình tự nào sau đây?
A. Thu - Đông - Xuân - Hạ.
B. Đông - Xuân - Hạ - Thu.
C. Xuân - Hạ - Thu - Đông.
D. Hạ - Thu - Đông - Xuân.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Romeo trong đoạn trích Tình yêu và thù hận của Sếch-xpia cảm nhận như thế nào về đôi mắt của Juliet?
A. Đẹp như những ngôi sao đẹp nhất trên bầu trời.
B. Chẳng có vì tinh tú nào có thể bì được với đôi mắt của nàng.
C. Đẹp như mặt trăn
D. Đẹp như vầng thái dương.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Nhận xét nào đúng với giọng điệu của bài thơ mà tác giả Lê Hữu Trác đưa vào trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh?
A. Hài hước, dí dỏm.
B. Đằm thắm, yêu thương.
C. Mỉa mai, châm biếm nhẹ nhàng.
D. Tha thiết, ân tình.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Tác phẩm nào ca ngợi vẻ đẹp của non sông gấm vóc?
A. Khóc Dương Khuê.
B. Truyện Lục Vân Tiên.
C. Câu cá mùa thu.
D. Bài ca phong cảnh Hương Sơn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Trong bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu, "tôi" đã thể hiện ước muốn "tắt nắng, buộc gió", nói một cách giản dị và thực chất, là ước muốn điều gì?
A. Muốn có được sức mạnh, quyền năng của tạo hóa.
B. Muốn vĩnh viễn hóa hương sắc của tuổi trẻ, mùa xuân.
C. Muốn chặn đứng bước đi của thời gian.
D. Muốn có được quyền uy của thượng đế.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Thị Nở là:
A. Một cô gái trẻ
B. Một bà góa
C. Một cô gái xấu ”ma chê quỷ hờn”
D. Người bán cháo hành
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Hình ảnh "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" (Vội vàng, Xuân Diệu) là một so sánh rất Xuân Diệu. Căn cứ vào đâu là chủ yếu để có thể nói như vậy?
A. Xuân Diệu thường có những liên tưởng, so sánh rất táo bạo.
B. Xuân Diệu nhìn đâu cũng thấy niềm đam mê và hương vị của tình yêu.
C. Xuân Diệu thường lấy vẻ đẹp của con người, sống làm chuẩn mực cho mọi vẻ đẹp.
D. Cảnh vật trong thơ Xuân Diệu luôn đầy sắc dục, tình tứ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9."Thể thơ này có cả vần trắc, vần bằng; vần lưng, vần chân; nhịp chẵn, nhịp lẻ; số âm tiết mỗi dòng có cả chẵn và lẻ (từ 6 đến 8 âm tiết)...nên đắc dụng cho loại hình ngâm, than, vãn,..."
A. Lục bát.
B. Song thất lục bát.
C. Thất ngôn.
D. Ngũ ngôn.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Câu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" trong Bài ca ngất ngưởng cho thấy Nguyễn Công Trứ là con người
A. có niềm tin sắt đá vào bản thân.
B. có trách nhiệm cao với cuộc đời.
C. có tài năng xuất chúng, hơn người.
D. có lòng yêu nước thiết tha.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Bài thơ Sóng được Xuân Quỳnh sáng tác ở biển Diêm Điền năm:
A. 1968.
B. 1965.
C. 1964.
D. 1967.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng kinh ký sự), trước cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa, thái độ của Lê Hữu Trác như thế nào?
A. Bộc lộ một cách gián tiếp
B. Không đồng tình với cuộc sống xa hoa
C. Dửng dưng trước những cám dỗ vật chất
D. Cả A, B và C
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Hát nói hấp dẫn người nghe chủ yếu là ở:
A. Các hình ảnh thơ
B. Cách gieo vần
C. Giọng điệu
D. Sự phá cách trong việc sử dụng các câu thơ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Trong nhóm các tác giả sau, ai là người không cùng nhóm với các tác giả còn lại?
A. Thạch Lam
B. Nguyễn Công Hoan
C. Hồ DZếnh
D. Thanh Tịnh
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Cách hiểu nào sau đây là đúng nhất về lối phản chứng trong nghị luận?
A. Sự chứng minh bằng cách đặt ra một giả thiết ngược lại với điều phải chứng minh và vạch rõ ràng giả thiết này dẫn đến điều vô lí
B. Chứng minh bằng cách đưa ra dẫn chứng không thể chối cãi để phản bác lại ý kiến của đối phương.
C. Sự chứng minh theo lối bác bỏ ý kiến của đối phương để khẳng định tính đúng đắn trong ý kiến của mình.
D. Sự chứng minh nhằm hướng đến việc phản bác một điều gì đó, trái ngược với điều cần chứng minh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Hoài Thanh và Hoài Chân là đồng tác giả của cuốn sách nào dưới đây?
A. Văn học khái luận
B. Nhà văn hiện đại
C. Việt Nam thi nhân tiền chiến
D. Thi nhân Việt Nam
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Nội dung tư tưởng của bài Chiếu cầu hiền là của
A. vua Lê Cảnh Hưng.
B. Ngô Thì Nhậm.
C. các nho sĩ Bắc Hà.
D. vua Quang Trung.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Tác giả tự hào " chỗ nào trong cấm thành mình cũng đã từng biết", duy chỉ có:
A. Việc xử án ở chốn công đường là chưa từng được làm qua
B. Cảnh giàu sang nơi phủ chúa là chưa được hưởng thụ
C. Những việc trong phủ chúa là mình mới chỉ nghe nói thôi
D. Cả a, b
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Hai câu thơ "Không học được tiên ông phép ngủ - Trèo non, lội suối, giận khôn vơi!" trong Bài ca ngắn đi trên bãi cát thể hiện nỗi niềm gì của tác giả Cao Bá Quát?
A. Nỗi ước muốn có được phép tiên để được sung sướng trong cuộc đời.
B. Nỗi chán nản vì tự mình phải hành hạ thân xác của mình để theo đuổi công danh.
C. Nỗi thèm muốn được đi trên những con đường bằng phẳng.
D. Nỗi giận thiên nhiên tạo hóa khéo bày những gian khó cho con người.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Đoạn trích Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu nằm ở đoạn nào trong cốt truyện Lục Vân Tiên?
A. Sau khi Lục Vân Tiên bị bỏ vào rừng.
B. Trước khi Lục Vân Tiên bị mù mắt.
C. Trước khi Lục Vân Tiên vào trường thi.
D. Sau khi Lục Vân Tiên vào trường thi.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /