Cập nhật: 24/04/2022
1.Dòng nào không có trong lời nhận xét của tác giả Lê Hữu Trác ở tác phẩm Thượng kinh kí sự về căn nguyên bệnh trạng của thế tử?
A. Luôn có phi tần chầu chực xung quanh.
B. Ở trong chốn màn che trường phủ.
C. Mặc quá ấm.
D. Ăn quá no.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Câu hỏi: "Anh đứng làm chi trên bãi cát?" ở câu kết bài "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" (Cao Bá Quát) thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Sự chán chường, bế tắc và khát khao đổi mới
B. Nỗi sầu muộn cô đơn trên bãi cát dài vô tận
C. Sự lưỡng lự băn khoăn trước hai ngả đường Nam, Bắc
D. Sự bâng khuâng nhớ nhung quê hương
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3."Truyện Lục Vân Tiên" được sáng tá trên cơ sở nào?
A. Các mô típ của văn học dân gian
B. Một số truyện trung đại
C. Một số tình tiết có thật trong cuộc đời tác giả
D. Cả a,b,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên được sáng tác vào thời điểm cụ thể nào sau đây?
A. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954).
B. Trong thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Trong thời kì có cuộc vận động nhân dân miền xuôi lên Tây Bắc xây dựng kinh tế miền núi vào những năm 1958 - 1960.
D. Trong thời gian nhà thơ đi thực tế ở Tây Bắc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Hình ảnh người đi đường - nhân vật trữ tình - nhà thơ được tác giả khắc họa như thế nào trong bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát?
A. Hay ngại khó khăn.
B. Có nhiều nghị lực.
C. Gặp nhiều may mắn.
D. Thật khốn khổ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến thể hiện một trong những nét đặc sắc của nghệ thuật phương Đông, đó là
A. lấy động để tả động.
B. lấy động để tả tĩnh.
C. lấy tĩnh để tả động.
D. lấy tĩnh để tả tĩnh.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Nhận định nào đúng về sáu lời thoại đầu tiên trong đoạn trích Tình yêu và thù hận của Sếch-xpia?
A. Là những lời độc thoại nội tâm của Juliet.
B. Là những lời độc thoại nội tâm của Romeo.
C. Là những lời độc thoại nội tâm của Romeo và Juliet.
D. Là những lời đối thoại giữa hai nhân vật Romeo và Juliet.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
A. Nhớ người yêu.
B. Nhớ cha mẹ.
C. Nhớ bạn bè.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Dòng nào dưới đây nói đúng hoàn cảnh ra đời hài thơ “Xuất dương lưu biệt” của Phan Bội Châu?
A. Phan Bội Châu viết bài thơ này từ biệt bạn bè, đồng chí khi ông chuẩn bị lên đường sang Nhật.
B. Phan Bội Châu từ biệt một số băng hữu Trung Quốc, khi bị Pháp bắt ở Thượng Hải và đưa về nước xét xử.
C. Phan Bội Châu từ biệt bạn bè ở Trung Kì ra Bắc để chuẩn bị thành lập Duy Tân hội.
D. Phan Bội Châu từ biệt lúc đưa Cường Để lên đường sang Nhật.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Đối tượng được đề cập nhiều nhất trong truyện ngắn của Nam Cao trước Cách mạng tháng Tám là những ai?
A. Cường hào và thực dân pháp.
B. Thực dân và phong kiến
C. Tư sản mại bản và địa chủ
D. Nông dân nghèo và trí thức nghèo
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Câu nào nào dưới đây thể hiện sự không trong sáng?
A. Muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, đòi hỏi chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
B. Chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.để xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn.
C. Việc xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn đòi hỏi chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
D. Muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, việc Tràng bỏ ra hai hào để mua dầu thắp sáng gian phòng đêm tân hôn trong khi còn đang phải ăn cháo cám chứng tỏ điều gì?
A. Đây là chàng trai có sự nông nổi trong suy nghĩ, anh ta có thể nhặt vợ khi bản thân còn lay lắt nuôi mình và mẹ thì cớ gì không thể tiêu sang ngay trong những tháng ngày đói kém ấy.
B. Đây là chàng trai không bị cái đói làm chết đi những mong ước được sống cho ra một con người, là sự thể hiện vai trò của người chồng trong việc mang lại hạnh phúc cho người vợ.
C. Đấy là niềm vui của đêm tân hôn, là sự níu kéo chút tươi sáng trong những ngày đau khổ, cay cực của một anh chàng vẫn quen cảnh cô đơn.
D. Đấy là một cách nghĩ có phần đáng thương, cố gắng chiều chuộng vợ của anh chàng ngụ cư bỗng nhiên vớ bẫm, có được vợ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Câu nào sau đây nói đúng về mối quan hệ giữa xu hướng văn học hiện thực và văn học lãng mạn?
A. Cùng tồn tại song song và hoàn toàn đối lập nhau, đấu tranh loại trừ nhau.
B. Cùng tồn tại song song, vừa đấu tranh nhau vừa ảnh hưởng, tác động qua lại, có khi chuyển hoá lẫn nhau.
C. Cùng tồn tại song song nhưng luôn có ranh giới biệt lập không quan hệ nhau.
D. Cùng tồn tại song song, hoàn toàn đối lập nhau về giá trị nhưng không loại trừ nhau.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Giá trị nhân đạo của truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam là gì?
A. Thể hiện sự cảm thông đối với những người có hoàn cảnh khó khăn, đồng thời phác họa cho họ một tương lai tươi sáng
B. Đề cao mơ ước của tuổi thơ, đề cao quyền sống của con người và những người bất hạnh
C. Phê phán hiện thực xã hội phong kiến, lên án sự bóc lột của giai cấp thống trị đối với nhân dân.
D. Thể hiện niềm thương xót đối với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối. Đồng thời biểu lộ sự trân trọng đối với ước muốn đổi đời tuy còn mơ hồ của họ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Dòng nào nói không đúng về tác giả Tản Đà?
A. Ông theo học chữ Hán từ nhỏ, nhưng sau hai khóa thi Hương hỏng, ông bỏ thi, chuyển sang sáng tác văn chương quốc ngữ.
B. Ông sinh năm 1889, mất năm 1939, tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, người làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây).
C. Bút danh của ông được tạo ra bằng cách ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông.
D. Ông sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời nên con người ông, kể cả học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương đều mang dấu ấn "người của hai thế kỉ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Trong tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, có 4 nhân vật quan trọng nổi lên trên nền cảnh hùng vĩ nghiêm trang, đó là các nhân vật: cụ Mết, Tnú, Dít, bé Heng. Bốn nhân vật đó được sắp xếp theo chủ đích nào sau đây?
A. Là những nhân vật có quan hệ huyết thống với nhau: Cụ Mết là cha của Tnú; Tnú là anh trai Dít; bé Heng là con trai Tnú. Qua đó thể hiện cả gia đình đánh giặc, bước cha trước, bước con sau.
B. Là bốn nhân vật chính trong truyện, có ảnh hưởng tới diễn biến cốt truyện
C. Là những nhân vật cùng một thế hệ tiêu biểu, đại diện cho con người Tây Nguyên kiên cường, bất khuất.
D. Là ba thế hệ trong cuộc kháng chiến: cụ Mết là hiện thân cho thế hệ đi trước, mang dáng dấp của người phán truyền; Tnú, Dít là đại diện cho thế hệ hiện tai, kiên cường bất khuất; bé Heng là đại diện cho tương lai cách mạng, vừa lì lợm vừa sắc sảo, nối tiếp truyền thống của thế hệ cha anh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Câu văn: "Con người đó ra đi là một tổn thất không sao lường hết được đối với giai cấp vô sản đang đấu tranh ở châu Âu và châu Mĩ, đối với khoa học lịch sử" trong văn bản Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác của Ăng-ghen khẳng định vấn đề gì?
A. Niềm tin của giai cấp vô sản trên toàn thế giới đối với Mác
B. Sự kính trọng của mọi người đối với Mác
C. Tầm vóc vĩ đại của Mác
D. Sự tiếc thương vô hạn của mọi người trước sự ra đi của Mác
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Tác phẩm nào của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác trước khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
A. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
B. Chạy giặc.
C. Văn tế Trương Định.
D. Truyện Lục Vân Tiên.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Tác phẩm “Chí Phèo”
A. Đậm chất trữ tình
B. Mang chất hiện thực và tinh thần nhân đạo
C. Mang triết lý cuộc sống, tình cảm đời thường một cách sâu sắc
D. Chứa đựng tình cảm yêu mến các nhân vật của Nam Cao
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Phê phán thái độ những kẻ sĩ trong thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, Ngô Thì Nhậm đã dùng cách nói như thế nào?
A. Nói vòng vo, cốt để người nghe không nhận ra thái độ phê phán của mình.
B. Dùng điển tích, điển cố khích bác người nghe để người nghe tự ái mà tự nguyện ra giúp đỡ triều đình.
C. Nói thẳng, phê phán trực tiếp nhưng với mức độ vừa phải không quá cáu gắt.
D. Dùng điển tích, điển cố để người nghe tuy hiểu thái độ phê phán của người viết nhưng cảm thấy bị tự ái.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /