Cập nhật: 24/04/2022
1.Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào?
A. 1914.
B. 1913.
C. 1911.
D. 1912.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Câu nào không dùng để miêu tả hình ảnh con đường trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát?
A. Đi một bước như lùi một bước.
B. Phía bắc núi Bắc, núi muôn trùng.
C. Tính sao đây? Đường bằng mờ mịt, // Đường ghê sợ còn nhiều, đâu ít?
D. Hãy nghe ta hát khúc "đường cùng".
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Ai là tác giả của bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát?
A. Nguyễn Công Trứ.
B. Cao Bá Quát.
C. Tú Xương.
D. Nguyễn Khuyến.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Đối thoại trong giao tiếp hàng ngày là sự thay đổi vai trò người nói và người nghe một cách liên tục. Chuỗi ngữ lưu ít khi bị gián đoạn. Đối thoại trong "Hai đứa trẻ".
A. Là độc thoại.
B. Chẳng rời rạc, không có nội dung cần cho người đối diện.
C. Biểu hiện cho sự tồn tại chứ không phải sự sống, sự sinh hoạt đời thường.
D. Bình thường, không có gì đặc biệt.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Lời đánh giá nào sau đây đúng nhất với Hoài Thanh?
Trong tư cách một nhà phê bình văn học, Hoài Thanh xứng đáng được xem là:
A. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của văn học Việt Nam hiện đại.
B. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của Thơ mới Việt Nam.
C. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của văn học Việt Nam thế kỉ XX.
D. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của văn học Việt Nam đương đại.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Nguyễn Khuyến là bậc thầy trong việc sử dụng từ láy để diễn tả động thái của sự vật, hiện tượng. Trong bài thơ Câu cá mùa thu, Nguyễn Khuyến đã sử dụng những từ láy nào?
A. Hắt hiu, lập loè, lạnh lẽo.
B. Tẻo teo, lóng lánh, lạnh lẽo.
C. Lạnh lẽo, lơ lửng, tẻo teo.
D. Lơ phơ, hắt hiu, phất phơ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
A. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc
B. Coi trọng khí tiết
C. Buông mình theo thói tục
D. Mặc cảm về sự bất lực
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Tác phẩm nào sau đây không nói về lòng yêu nước?
A. Chạy giặc.
B. Xin lập khoa luật.
C. Tự tình.
D. Vịnh khoa thi Hương.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.“Chiếu cầu hiền” của Quang Trung hướng lên những đối tượng nào?
A. Các trí thức Bắc Hà
B. Các tri thức Nam Bộ
C. Các trí thức ở Phú Xuân
D. Tất cả các đối tượng trên
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Chủ đề nào không xuất hiện trong các tác phẩm viết sau khi Pháp xâm lược nước ta của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Phê phán triều đình nhu nhược.
B. Lên án mạnh mẽ quân xâm lược.
C. Ngợi ca tinh thần nghĩa khí và tấm gương chiến đấu của nhân dân.
D. Bênh vực những con người nhỏ bé trong xã hội.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Hai đứa trẻ trong tác phẩm là:
A. Liên, An.
B. Thằng con chị Tí.
C. Thằng bé con bác xẩm.
D. Thằng hàng xóm
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Thạch Lam tên thật là:
A. Nguyễn Tường Tam.
B. Nhất Linh
C. Hoàng Đạo.
D. Nguyễn Tường Lân
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Bát cháo hành là:
A. Liều thuốc giúp Chí Phèo lấy lại nhân tính
B. Như liều thuốc giải rượu
C. Giải oan của Chí Phèo bấy lâu
D. Một loại thuốc ăn ngon bổ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Nhận định nào đúng về sáu lời thoại đầu tiên trong đoạn trích Tình yêu và thù hận của Sếch-xpia?
A. Là những lời độc thoại nội tâm của Juliet.
B. Là những lời độc thoại nội tâm của Romeo.
C. Là những lời độc thoại nội tâm của Romeo và Juliet.
D. Là những lời đối thoại giữa hai nhân vật Romeo và Juliet.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
A. Nhớ người yêu.
B. Nhớ cha mẹ.
C. Nhớ bạn bè.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Trong Chữ người tử tù, sự mệnh danh nào sau đây dành cho viên quản ngục được Nguyễn Tuân tạo ra như một hình ảnh so sánh độc đáo?
A. Một người có "sở nguyện cao quý", có "biệt nhỡn liên tài".
B. Một kẻ "biết mến khí phách", "biết trọng người có tài".
C. Một "tấm lòng trong thiên hạ".
D. Một "thanh âm trong trẻo".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Giá trị nhân đạo của truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam là gì?
A. Thể hiện sự cảm thông đối với những người có hoàn cảnh khó khăn, đồng thời phác họa cho họ một tương lai tươi sáng
B. Đề cao mơ ước của tuổi thơ, đề cao quyền sống của con người và những người bất hạnh
C. Phê phán hiện thực xã hội phong kiến, lên án sự bóc lột của giai cấp thống trị đối với nhân dân.
D. Thể hiện niềm thương xót đối với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối. Đồng thời biểu lộ sự trân trọng đối với ước muốn đổi đời tuy còn mơ hồ của họ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Dòng nào không kể đúng về cái đêm nhà thơ Tản Đà không ngủ được trong bài thơ Hầu trời?
A. Ngâm văn chán lại ra sân chơi trăng.
B. Nằm vắt chân dưới bóng ngọn đèn xanh.
C. Không ngủ được nên ngồi dậy rót rượu uống.
D. Uống rồi lại nằm ngâm văn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Nguyễn Đình Chiểu đã từng đậu:
A. Cử nhân
B. Tú tài
C. Bảng nhãn
D. Thám hoa
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Hình ảnh người đi đường - nhân vật trữ tình - nhà thơ được tác giả khắc họa như thế nào trong bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát?
A. Hay ngại khó khăn.
B. Có nhiều nghị lực.
C. Gặp nhiều may mắn.
D. Thật khốn khổ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /