Cập nhật: 24/04/2022
1.Chọn một cụm từ để điền vào chỗ trống trong câu văn. "Tôi quyết rằng trong lịch sử thi ca Việt Nam [...] một thời đại phong phú như thời đại này". (Một thời đại trong thi ca, Hoài Thanh)
A. "khó có".
B. "không bao giờ có".
C. "hiếm có".
D. "chưa bao giờ có".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Quá trình hiện đại hóa nền văn học thực sự diễn ra đầu tiên là từ trong lĩnh vực báo chí. Nhận định trên:
A. Đúng
B. Sai
C.
D.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Cảm nhận dòng chảy của thời gian, điều nhà thơ Xuân Diệu sợ nhất thể hiện trong bài thơ Vội vàng là sự tàn phai của:
A. cuộc đời.
B. tuổi trẻ.
C. tình yêu.
D. mùa xuân.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Trong truyện ngắn Chữ người tử tù, trong cuộc đời mình, Huấn Cao đã cho chữ những ai?
A. Ba người bạn, viên quản ngục.
B. Ba người bạn và viên thư lại.
C. Một người bạn và viên thư lại.
D. Viên quản ngục và viên thư lại.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Vở kịch "Tình yêu và thù hận" được trích từ tác phẩm nào?
A. Đam mê
B. Romeo và Juliet
C. Hận tình
D. Mối tình đầu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Từ nào sau đây được nhà văn dùng để chỉ người vợ nhặt trong tác phẩm Vợ nhặt - Kim Lân?
A. Cô ấy
B. Mụ ấy
C. Bà ta
D. Thị
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Đặc điểm nổi bật của điển cố là gì?
A. Hàm súc, uyên bác
B. Có tính hình tượng cao
C. Gần gũi, dễ hiểu
D. Có vần điệu nhịp nhàng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Từ "trơ" trong câu "Trơ cái hồng nhan với nước non" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không chứa đựng nét nghĩa nào?
A. Tỏ ra không biết hổ thẹn, không biết ngượng trước sự chê bai, phê phán của người khác.
B. Ở vào tình trạng chỉ còn lẻ loi, trơ trọi một thân một mình.
C. Ở vào trạng thái phơi bày ra, lộ trần ra do không còn hoặc không có sự che phủ, bao bọc thường thấy.
D. Sượng mặt vì ở vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá so với xung quanh, không có sự gần gũi, hòa hợp.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn thơ nói về lẽ ghét thương trong Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu là gì?
A. Đối ngữ và điệp từ.
B. Phúng dụ và so sánh.
C. Ngoa dụ và phóng dụ.
D. Hoán dụ và ngoa dụ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Tìm những thành ngữ nói lên sự vất vả của bà Tú trong bài thơ "Thương vợ" của Trần Tế Xương:
A. Lặn lội thân cò, eo sèo mặt nước
B. Một duyên hai nợ, năm nắng mười mưa
C. Lặn lội thân cò, năm nắng mười mưa
D. Năm nắng mười mưa, hờ hững như không
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Bài thơ Việt Bắc thể hiện sự nhớ nhung giữa kẻ ở, người đi trong một cuộc chia tay, đó là:
A. Cuộc chia tay hư cấu với dụng ý nghệ thuật của tác giả.
B. Cuộc chia tay giữa "mình" với "ta", hai con người trẻ tuổi đang có tình cảm mặn nồng với nhau.
C. Cuộc chia tay giữa người kháng chiến với người dân Việt Bắc.
D. Cuộc chia tay giữa hai người bạn đã từng gắn bó trong những năm kháng chiến gian khổ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Các chi tiết: mặt trời "đỏ rực...ánh hồng như hòn than sắp tàn", cái chõng "sắp gãy", phiên chợ "vãn từ lâu" (Hai đứa trẻ, Thạch Lam), đặt cạnh nhau trong cảnh chiều buông nhằm tô đậm không khí, ấn tượng về
A. một cái gì đang mất đi.
B. một cái gì nghèo nàn.
C. một cái gì sa sút, lụi tàn.
D. một cái gì đã hết.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.
A. Một thoáng lo âu nhưng là để thúc đẩy một cách ứng xử tích cực: sống hết mình, sống mãnh liệt trong tình yêu để thắng được cái hữu hạn của thời gian đời người.
B. Thoáng lo âu khi nhận thức được sự hữu hạn của thời gian đời người.
C. Buồn bã cho kiếp người hữu hạn nhỏ nhoi, thèm được như biển kia trường tồn mãi mãi.
D. Bình thản, chấp nhận quy luật vận động của thời gian.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Hiện thực được phản ánh trong " Vịnh khoa thi Hương" là:
A. Một hiện thực đầy hài hước
B. Một hiện thực nhốn nháo, ô hợp của xã hội thực dân nửa phong kiến buổi đầu
C. Một hiện thực rất chua xót
D. Gồm a, c
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát, hình tượng người đi trên bãi cát dài không được thể hiện ở phương diện
A. một chủ thể tự thể hiện.
B. một người đối thoại.
C. một khách thể.
D. một người kể chuyện.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nhịp điệu gấp gáp trong cuộc chạy đua với thời gian, theo lời giục giã của Xuân Diệu trong đoạn cuối bài thơ Vội vàng được tạo ra không phải bằng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Câu thơ vắt dòng, cảm xúc chảy tràn từ dòng trên xuống dòng dưới.
B. Các động từ chỉ động tác mạnh hay trạng thái cảm xúc nồng nhiệt.
C. Những cấu trúc đăng đối, hài hòa.
D. Lối trùng điệp cấu trúc và nhịp điệu khẩn trương, hối hả.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Bài viết Một thời đại trong thi ca của Hoài Thanh nói đến "thời đại thi ca" nào?
A. 1932-1942
B. 1932-1943
C. 1932-1940
D. 1932-1941
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh được viết theo thể loại nào sau đây?
A. Văn nhật dụng.
B. Văn chính luận.
C. Tuyên ngôn.
D. Truyện.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Nguyễn Khuyến có đóng góp lớn cho nền văn học Việt Nam ở thể loại nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật
B. Hát nói
C. Câu đối
D. Song thất lục bát
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Ý nghĩa đặc biệt của việc đánh giá trong bài điếu văn Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác của Ăng-ghen là
A. Sự đánh giá của đối thủ về một vĩ nhân.
B. Sự đánh giá của một vĩ nhân đối với một vĩ nhân
C. Sự đánh giá của một người nổi tiếng dành cho một vĩ nhân.
D. Sự đánh giá của người hâm mộ đối với một vĩ nhân.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /