Cập nhật: 23/04/2022
1.Cảnh sắc mùa thu trong bài thơ "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến) là cảnh sắc như thế nào?
A. Trong trẻo, ấm áp, đầy sức sống
B. Trong trẻo, tĩnh lặng và phảng phất buồn
C. Trong trẻo, sôi động và giàu màu sắc
D. U ám, buồn lặng và cô tịch
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Năm 1858 chưa thể được xem như một dấu mốc bắt đầu quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam, bởi vì
A. từ năm 1858 đến hết thế kỉ XIX, thực dân Pháp mới chỉ hoạt động về quân sự.
B. năm 1858 chưa bắt đầu một sự thay đổi sâu sắc về cơ cấu xã hội Việt Nam, chưa có tiền đề cho sự hiện đại hóa văn học.
C. từ năm 1858 đến hết thế kỉ XIX, thực dân Pháp chưa tiến hành khai thác thuộc địa.
D. năm 1858 mới chỉ là năm thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược nước ta.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Cụm từ "say lại tỉnh" trong câu "Chén rượu hương đưa say lại tỉnh" của bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương gợi lên
A. sự luẩn quẩn, bế tắc của nhân vật trữ tình.
B. những tâm trạng thường trực của nhân vật trữ tình.
C. sự vượt thoát hoàn cảnh của nhân vật trữ tình.
D. bản lĩnh của nhân vật trữ tình.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Thơ Nôm đưòng luật là một thể lọai văn học sử dụng hầu như nguyên vẹn hình thức, niêm luật thơ Đường, nhưng được viết bằng chữ Nôm. Nhân định này:
A. Đúng
B. Sai
C.
D.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Cách giải thích nào sau đây về "diễn thuyết" là đúng?
A. Nói về một vấn đề nào đó trước những người cùng quan điểm
B. Trao đổi về một vấn đề nào đó với tập thể
C. Nói trước công chúng về một vấn đề nào đó
D. Trao đổi về một vấn đề nào đó ở nơi công cộng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Tiếng cười trong thơ Nguyễn Khuyến là tiếng cười mang âm hưởng?
A. Sâu sắc, thâm trầm
B. Mạnh mẽ, quyết liệt
C. Mạnh mẽ, quyết liệt
D. Hóm hỉnh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Nhân vật chính trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" có tâm trạng gì?
A. Xao xuyến khi chứng kiến phiên chợ tàn
B. Khó hiểu thấy bóng tối thăm thẳm của vũ trụ bao la
C. Nhớ một thời hạnh phúc ở Hà Nội
D. Cả A, B và C đều đúng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Từ nào sau đây chỉ ra đúng tâm trạng ban đầu của bà cụ Tứ khi thấy Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà?
A. Ngỡ ngàng.
B. Lo lắng.
C. Hoảng sợ.
D. Sung sướng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Dòng nào nêu không đúng nội dung của câu "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ?
A. Khẳng định mình đã có nhiều đóng góp cho đất nước.
B. Khẳng định mình đã gánh vác trách nhiệm của kẻ nam nhi.
C. Khẳng định mình đã mắc vào vòng trói buộc của quan trường.
D. Khẳng định mình là con người tài ba, tài trí.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10."Vắng teo" trong câu thơ "Ngõ trúc quanh co khách vắng teo" (Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến) nghĩa là
A. Rất vắng, không có hoạt động của con người.
B. Vắng vẻ và thưa thớt.
C. Không có mặt ở nơi lẽ ra phải có mặt.
D. Vắng vẻ và lặng lẽ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11."Với hàng chục tác phẩm tương đối bề thế được ấn hành từ khoảng năm 1913 đến năm 1930", ông là cây bút tiểu thuyết nổi bật ở trong Nam. Ông là
A. Hoàng Ngọc Phách.
B. Nguyễn Bá Học.
C. Trọng Khiêm.
D. Hồ Biểu Chánh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Quan niệm chí nam nhi phải tự quyết định chỗ đứng của mình trong trời đất được thể hiện trong câu thơ nào?
A. Sau này muôn thuở, há ai không
B. Trong khoảng càn khôn cần có tớ
C. Há để càn khôn tự chuyển dời
D. Làm trai phải lạ ở trên đời
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Sau khi khóc những nghĩa sĩ Cần Giuộc: "thà thác mà đặng câu địch khái", nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã nghĩ đến những ai và canh cánh điều gì?
A. Tác giả "tủi phận bạc" dùm người đã chết, lo cho cuộc đời còn lại của mẹ già, vợ trẻ của người nghĩa sĩ, nghĩ nhiều đến "một trận khói tan, nghìn năm tiết rõ".
B. Tác giả nghĩ nhiều đến Chùa Tông Thạnh, lo lắng về người mẹ già, người vợ trẻ của người đã khuất, canh cánh "một khắc đặng trả hờn".
C. Tác giả đau lòng cho cuộc đời còn lại của những người mẹ già và những người vợ trẻ không còn ai để nương tựa, canh cánh nỗi niềm ai sẽ là người dẹp giặc cứu nước muôn dân.
D. Tác giả nghĩ đến linh hồn người đã khuất, mong họ "sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc" và canh cánh nỗi lo "ai cứu đặng một phường con đỏ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Đoạn trích "Vào phủ chúa Trịnh"thể hiện nổi bật nhất giá trị gì
A. Giá trị hiện thực
B. Giá trị tinh thần
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Bài thơ Tiếng hát con tàu được rút ra từ tập thơ:
A. Điêu tàn.
B. Ánh sáng và phù sa.
C. Những bài thơ đánh giặc.
D. Hái theo mùa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Trong bài thơ Vội vàng, Xuân Diệu thể hiện tình yêu tha thiết với:
A. cuộc sống nơi tiên giới.
B. cuộc sống trần thế xung quanh mình.
C. cuộc sống trong văn chương.
D. cuộc sống trong mơ ước.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Phong cách Thạch Lam nghiêng về
A. Hiện thực nghiêm ngặt.
B. Trào phúng.
C. Không có cốt truyện đặc biệt. Phảng phất như bài thơ đượm buồn.
D. Trần trụi, thô ráp như cuộc sống.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Chùm thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương có...bài.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Dòng nào nói không đúng về tác giả Tản Đà?
A. Ông theo học chữ Hán từ nhỏ, nhưng sau hai khóa thi Hương hỏng, ông bỏ thi, chuyển sang sáng tác văn chương quốc ngữ.
B. Ông sinh năm 1889, mất năm 1939, tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, người làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây).
C. Bút danh của ông được tạo ra bằng cách ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông.
D. Ông sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời nên con người ông, kể cả học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương đều mang dấu ấn "người của hai thế kỉ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Chọn đáp án không đúng. Những tác phẩm của Thạch Lam.
A. Nắng trong vườn.
B. Theo dòng.
C. Sợi tóc.
D. Nửa chừng xuân.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /