Cập nhật: 23/04/2022
1.Thể loại nào của Trung Quốc đã được Việt hóa trong giai đoạn văn học từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XIX?
A. Thư.
B. Thơ Đường luật.
C. Hành.
D. Truyền kì.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Vai trò của văn học lãng mạn Việt Nam trong thời kỳ nó tồn tại là gì?
A. Góp phần làm cho tâm hồn người đọc thêm giàu có về tri thức, tinh tế về tâm hồn.
B. Giúp cho người đọc càng yêu thêm quê hương, xứ sở, tự hào về văn hoá dân tộc, và biết đau nỗi đau mất nước.
C. Thức tỉnh ý thức cá nhân, đấu tranh chống lại những ràng buộc lễ giáo phong kiến để giải phóng cá nhân, ca ngợi tình yêu và hạnh phúc chính đáng của con người.
D. Tất cả các ý.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Dòng nào không nói đúng về sáng tác của Thạch Lam?
A. Thạch Lam thường viết về những truyện không có chuyện, chủ yếu khai thác thế giới nội tâm của nhân vật với cảm xúc mong manh, mơ hồ trong cuộc sống thường nhật.
B. Mỗi truyện của Thạch Lam như một bài thơ trữ tình giọng điệu điềm đạm, nhưng chứa đựng biết bao tình cảm mến yêu chân thành và sự tinh tế, nhạy cảm trước những biến thái của lòng người và cảnh vật.
C. Thạch Lam có biệt tài về tiểu thuyết.
D. Văn của Thạch Lam trong sáng, giản dị mà thâm trầm, sâu sắc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Hệ thống sự kiện (biến cố) xảy ra trong đời sống của nhân vật có tác dụng bộc lộ tính cách số phận nhân vật là:
A. Cốt truyện
B. Chi tiết
C. Hoàn cảnh
D. Kết cấu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Hồ Xuân Hương đã để lại tác phẩm
A. Thanh Hiên thi tập.
B. Bạch Vân quốc ngữ thi tập.
C. Lưu hương kí.
D. Quốc âm thi tập.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.“Truyện Lục Vân Tiên” thuộc loại gì?
A. Truyện truyền kì
B. Truyện Nôm bác học
C. Truyện dân gian
D. Cả a,b,c đều sai
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài văn diễn thuyết Về luân lí xã hội ở nước ta của Phan Châu Trinh là gì?
A. Dùng các cụm từ giàu màu sắc cảm xúc.
B. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ
C. Kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố biểu cảm với yếu tố nghị luận
D. Sử dụng nhiều câu cảm thán
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Có vợ, nhưng chỉ là "vợ nhặt", lại trong cảnh đói khát đe dọa, Tràng có tâm trạng:
A. có nỗi lo nhưng chỉ thoáng qua, chủ yếu vẫn là niềm xúc động, cảm giác mới lạ, lâng lâng hạnh phúc.
B. hối hận khi lỡ quyết định đưa người phụ nữ xa lạ này về làm vợ.
C. xấu hổ vì không có tiền để làm lễ cưới xin theo phong tục
D. lo sợ không nuôi nổi nhau.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Ý nào nói đúng về vai trò của Nguyễn Khuyến trong nền văn học dân tộc?
A. Là người mở ra một dòng thơ mới - dòng thơ về dân tình - làng cảnh Việt Nam.
B. Là "cái gạch nối" giữa thơ ca trung đại và thơ ca hiện đại của Việt Nam.
C. Là người Việt hóa xuất sắc nhất các thể thơ Đường của Trung Quốc.
D. Là người đầu tiên đưa vào văn học hình tượng người nông dân yêu nước đánh giặc.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Bài thơ "Ngồi buồn nhớ Mẹ ta xưa" của Nguyễn Duy có nội dung:
A. kể về công ơn sinh thành, dưỡng dục của người mẹ.
B. ca ngợi đức hy sinh của người mẹ
C. bộc lộ lòng biết ơn đối với người mẹ
D. ca ngợi công ơn và tấm lòng yêu thương mênh mông, hy sinh tất cả vì con của người mẹ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Ở phần đầu bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu, nhân vật trữ tình xưng "tôi", phần cuối bài thơ lại xưng "ta". Việc thay đổi cách xưng gọi như vậy, chủ yếu nhằm dụng ý gì?
A. Nhân vật trữ tình muốn nhân danh cả một lớp người trẻ trung để có thêm sự tiếp sức.
B. Nhân vật trữ tình muốn tự nâng mình lên một tầm vóc lớn lao hơn để có thể chạy đua với thời gian và ôm riết tất cả.
C. Nhân vật trữ tình muốn nhấn mạnh sự bé nhỏ, hữu hạn của "cái tôi" cá nhân trước thời gian, cuộc đời.
D. Nhân vật trữ tình muốn tạo ra một giọng nói đầy quyền uy trước thời gian, cuộc đời.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Hai loại chi tiết được nói đến nhiều nhất trong truyện Hai đứa trẻ của Thạch Lam là:
A. Ánh sáng và âm thanh
B. Âm thanh và mùi vị.
C. Âm thanh và hương sắc
D. Ánh sáng và mùi vị.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Qua câu chuyện "hầu Trời" được Tản Đà hư cấu, kể lại bằng thơ, có thể thấy thơ trữ tình buổi giao thời đã thiên về nội dung, tính chất nào?
A. Nói chí một cách trịnh trọng.
B. Tỏ bày cảm xúc một cách lâm li, thống thiết.
C. Giãi bày cảm xúc một cách phóng khoáng.
D. Tỏ lòng một cách trang nghiêm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Nội dung lời tuyên bố của Hồ Chí Minh khi kết thúc bản Tuyên ngôn Độc lập là:
A. kêu gọi toàn thể quốc dân đồng bào đứng lên đấu tranh đấu tranh với thực dân Pháp để giành quyền làm chủ.
B. "Tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam."
C. khẳng định quyền hưởng tự do và độc lập của Việt Nam, đồng thời khẳng định quyết tâm bảo vệ đến cùng nền độc lập.
D. khẳng định nhân dân Việt Nam nói riêng và nhân dân ba nước Đông Dương có quyền được hưởng quyền độc lập tự do.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Liên hệ, so sánh thường đi đôi với điều gì thì liên hệ so sánh mới trở nên sâu sắc?
A. Khái quát
B. Liên tưởng, tưởng tượng
C. Nhận xét, đánh giá
D. Dẫn chứng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nội dung của bốn câu thơ đầu bài Việt Bắc của Tố Hữu là:
A. Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ thương lưu luyến đối với người kháng chiến về xuôi.
B. Kể cụ thể những kỉ niệm đã từng chung sống với nhau giữa người các bộ kháng chiến với người dân Việt Bắc.
C. Khuyên người về chớ quên cảnh và tình của núi rừng, con người Việt Bắc.
D. Gợi những kỉ niệm trong lòng người về, đồng thời gửi gắm kín đáo nỗi nhớ của mình bằng cách dùng hàng loạt câu hỏi.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Cách giải thích nào sau đây về "diễn thuyết" là đúng?
A. Nói về một vấn đề nào đó trước những người cùng quan điểm
B. Trao đổi về một vấn đề nào đó với tập thể
C. Nói trước công chúng về một vấn đề nào đó
D. Trao đổi về một vấn đề nào đó ở nơi công cộng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Câu thơ: "Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm" trong bài Tây Tiến của Quang Dũng diễn tả:
A. Khát khao mãnh liệt được trở về gặp mặt người yêu của người lính.
B. Một cách tinh tế, chân thực tâm lí của những người lính trẻ thủ đô hào hoa, mơ mộng.
C. Sự yếu lòng của người lính Tây Tiến khi làm nhiệm vụ ở vùng biên cương hẻo lánh, luôn nhung nhớ về dáng hình người yêu.
D. Tâm trạng xót thương cho người yêu đang mòn mỏi đợi chờ của những người lính trong đoàn quân Tây Tiến.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Trong truyện ngắn Chữ người tử tù, trong cuộc đời mình, Huấn Cao đã cho chữ những ai?
A. Ba người bạn, viên quản ngục.
B. Ba người bạn và viên thư lại.
C. Một người bạn và viên thư lại.
D. Viên quản ngục và viên thư lại.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Đoạn văn mở đầu Hai đứa trẻ của Thạch Lam: "Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời" đã tạo được hiệu quả gì rõ nhất trong việc mở ra bức tranh tâm trạng của nhân vật?
A. Nhịp điệu, chiều hôm vang ngân trong tâm hồn nhân vật Liên.
B. Hình ảnh, không gian chiều hôm ám ảnh trong tâm hồn Liên.
C. Đường nét, hình khối chiều hôm chập chờn trong tâm hồn Liên.
D. Ánh sáng, màu sắc chiều hôm lấp lánh trong tâm hồn Liên.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /