1.
Tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật là:
A:
Chính phủ.
B:
Quốc hội.
C:
Các cơ quan nhà nước.
D:
Nhà nước.
Đáp án: B
2.
Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
A:
Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình
B:
Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình
C:
Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động
D:
Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Đáp án: A
3.
Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A:
Xây dựng gia đình hạnh phúc
B:
Củng cố tình yêu lứa đôi
C:
Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D:
Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Đáp án: D
4.
Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A:
Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B:
Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C:
Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D:
Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Đáp án: C
5.
Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A:
Hôn nhân
B:
Hòa giải
C:
Li hôn
D:
Li thân
Đáp án: A
6.
Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:
A:
Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.
B:
Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
C:
Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D:
Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.
Đáp án: A
7.
Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A:
Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại
B:
Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội
C:
Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D:
Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Đáp án: D
8.
Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A:
Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B:
Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
C:
Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D:
Tất cả các phương án trên.
Đáp án: C
9.
Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
A:
Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
B:
Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
C:
Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
D:
Tất cả các phương án trên.
Đáp án: D
10.
Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là:
A:
Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B:
Những tài sản có trong gia đình.
C:
Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
D:
Tất cả phương án trên.
Đáp án: D
11.
Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân:
A:
Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.
B:
Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.
C:
Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu "trọng nam, khinh nữ".
D:
Tất cả các phương án trên.
Đáp án: D
12.
Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là:
A:
Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
B:
Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.
C:
Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
D:
Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.
Đáp án: D
13.
Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:
A:
Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước
B:
Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh
C:
Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm
D:
Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Đáp án: C
14.
Theo hiến pháp nước ta đối với công dân lao động là:
A:
Nghĩa vụ
B:
Bổn phận
C:
Quyền lợi
D:
Quyền và nghĩa vụ
Đáp án: D
15.
Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
A:
Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
B:
Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
C:
Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
D:
Tất cả các phương án trên.
Đáp án: D