Cập nhật: 30/06/2020
1.
Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
A:
Nhớ người yêu.
B:
Nhớ cha mẹ.
C:
Nhớ bạn bè.
D:
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: A
2.
Câu thơ nào sau đây (trích trong bài "Tây Tiến" của Quang Dũng) thể hiện rõ nét nhất cách nói vừa rất tự nhiên, hồn nhiên, vừa đậm chất lính?
A:
Mường lát hoa về trong đêm hơi.
B:
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.
C:
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
D:
Heo hút cồn mây súng ngửi trời.
Đáp án: D
3.
Tựa đề Vợ nhặt gợi ra cho chúng ta điều gì?
A:
Hình ảnh một người đàn ông may mắn.
B:
Môt tình huống truyện độc đáo.
C:
Hình ảnh một người đàn bà rách rưới.
D:
Một cuộc hôn nhân hạnh phúc.
Đáp án: B
4.
Giữa "sóng" và "em" trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh có mối quan hệ như thế nào?
A:
"Sóng" là hóa thân của "em", "em" với "sóng" hòa tan từ đầu đến cuối bài.
B:
Là một đôi "tình nhân" trong tưởng tượng.
C:
Là một cặp hình ảnh song hành, quấn quýt.
D:
Là một cặp hình ảnh đối lập, chia cách.
Đáp án: C
5.
Dòng nào không nêu đúng biểu hiện của tính chất dân gian trong bài thơ Việt Bắc?
A:
Bài thơ sử dụng thể thơ truyền thống thường thấy trong các bài ca dao.
B:
Sử dụng nhuần nhuyễn phép trùng điệp của ngôn ngữ dân gian.
C:
Lối đối đáp cùng với cặp đại từ "Mình - Ta" làm nổi bật cuộc giao tiếp tình tứ giữa các nhân vật trữ tình.
D:
Sử dụng rộng rãi và linh hoạt các câu ca dao tục ngữ trong kho tàng văn học dân gian.
Đáp án: D
6.
Chi tiết nào sau đây không chính xác khi giới thiệu về A Phủ("Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài):
A:
A Phủ là người yêu của Mị.
B:
A Phủ khỏe, chạy nhanh như ngựa.
C:
A Phủ cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo.
D:
A Phủ mồ côi, nghèo khổ và không thể lấy vợ.
Đáp án: A
7.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 24:
A:
opponent
B:
compose
C:
podium
D:
advocate
Đáp án: D
Đáp án D
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
opponent /ə'pəʊnənt/ podium /'pəʊdiəm/
compose /kəm'pəʊz/ advocate /'ædvəkeit/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /əʊ/
8.
Thế nào là luận chứng trong bài văn nghị luận?
A:
Là cách phối hợp, tổ chức các lý lẽ và dẫn chứng để thuyết minh cho luận điểm
B:
Là cách sử dụng và phân tích dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
C:
Là việc sử dụng kết hợp giữa lý lẽ và dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ vấn đề.
D:
Là cách sử dụng và phân tích lý lẽ để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
Đáp án: A
9.
Bài thơ "Ngồi buồn nhớ Mẹ ta xưa" của Nguyễn Duy có nội dung:
A:
kể về công ơn sinh thành, dưỡng dục của người mẹ.
B:
ca ngợi đức hy sinh của người mẹ
C:
bộc lộ lòng biết ơn đối với người mẹ
D:
ca ngợi công ơn và tấm lòng yêu thương mênh mông, hy sinh tất cả vì con của người mẹ.
Đáp án: D
10.
Câu nào nào dưới đây thể hiện sự không trong sáng?
A:
Muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, đòi hỏi chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
B:
Chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.để xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn.
C:
Việc xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn đòi hỏi chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
D:
Muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
Đáp án: A
11.
Nhà thơ Quang Dũng sinh năm:
A:
1923.
B:
1921.
C:
1925.
D:
1920.
Đáp án: B
12.
Hai chữ "về đất" trong câu: "Áo bào thay chiếu anh về đất" không gợi ý liên tưởng nào sau đây?
A:
Sự thanh thản, ung dung của người lính sau khi đã tận trung với nước.
B:
Cách nói giảm để tránh sự đau thương.
C:
Sự hi sinh âm thầm không ai biết đến.
D:
Sự hi sinh của người lính là hóa thân vào non sông đất nước.
Đáp án: C
13.
Dụng ý của nhà văn Kim Lân khi viết truyện Vợ nhặt chủ yếu là:
A:
tố cáo chính sách cai trị vô nhân đạo của thực dân, phát xít.
B:
dựng lên khung cảnh thôn quê những ngày đói kém.
C:
kể lại nạn đói năm 1945 để nói lên tình cảnh bi thảm của người dân lao động.
D:
đặt người lao động vào tình huống đói khát, bi thảm nhất để phát hiện và diễn tả những khát vọng đáng trân trọng của họ.
Đáp án: D
14.
Từ nào sau đây được nhà văn dùng để chỉ người vợ nhặt trong tác phẩm Vợ nhặt - Kim Lân?
A:
Cô ấy
B:
Mụ ấy
C:
Bà ta
D:
Thị
Đáp án: D
15.
Nét đẹp nổi bật đáng trân trọng ở bà cụ Tứ ("Vợ nhặt" của Kim Lân) là:
A:
chịu thương chịu khó.
B:
cần mẫn lao động.
C:
nhân hậu, giàu tình thương yêu.
D:
giản dị, chất phác
Đáp án: C
Nguồn: /